SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT THPT HUYỆN MƯỜNG ẢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ – NĂM HỌC 2022 -
2023 MÔN LỊCH SỬ
Thời gian làm bài : 45 Phút
(Không kể thời gian giao
đề)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................. Mã đề 002
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7.0 ĐIỂM)
Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở
A. Mĩ. B. Pháp. C. Đức. D.
Anh.
Câu 2: Phái cấp tiến trong Đảng Quốc đại ở Ấn Độ có chủ trương
A. dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
B. chống lại mọi hình thức đấu tranh bạo lực.
C. đấu tranh chống lại thực dân Anh nhưng không triệt đ.
D. phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
Câu 3: Chính sách kinh tế mới là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do
Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế
A. tư nhân. B. hàng hóa
C. thị trường D. nhiều thành phần.
Câu 4: Những cải cách về hành chính, tài chính, quân sự, giáo dục được
thực hiện năm 1892 đã đưa Xiêm phát triển theo hướng
A. xã hội chủ nghĩa. B. liên kết với các nước trong khu
vực.
C. tư bản chủ nghĩa. D. liên kết với các lớn.
Câu 5: Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Công nhân, nông dân và binh lính.
B. Tư sản và nông dân.
C. Tư sản, công nhân, nông dân, binh lính.
D. Nông dân và công nhân.
Câu 6: Nội dung chủ yếu của Hòa ước Brét Litốp là
A. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc.
B. Hai nước hòa giải để tập trung vào công cuộc kiến thiết đất nước.
C. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước.
D. Hai bên bắt tay cùng nhau chống đế quốc.
Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước thắng trận đã tổ chức
Hội nghị hòa bình ở Vecxai - Oasinhtơn để kí kết các hiệp ước nhằm
A. bàn cách hợp tác về quân sự. B. phân chia quyền lợi chính
trị.
C. phân chia quyền lợi. D. thiết lập các tổ chức quân
sự.
Câu 8: Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi
A. chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu
B. có đủ tiềm lực quân sự.
C. kênh đào Xuyê hoàn thành
D. kênh đào Panama hoàn hành
Câu 9: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là một cuộc cách mạng
A. xã hội chủ nghĩa. B. tư sản không triệt để.
C. vô sản. D. giải phóng dân tộc.
Câu 10: Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh.
B. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói la.
C. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương.
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công.
Câu 11: Các nước tư bản phương Tây (trừ Mĩ) khi hoàn thành xâm lược Đông Nam Á
thi hành chính sách cai trị như thế nào?
A. Trao quyền tự trị cho các nước Đông Nam Á.
B. Tạo mọi điều kiện cho người dân bản xứ phát triển.
C. Xây dựng chính quyền bản xứ thân phương tây.
D. Cai trị trực tiếp, thi hành nhiều chính sách cai trị thâm độc.
Câu 12: Chính phủ Ru – dơ – ven chính thức thiết lập và đặt quan hệ ngoại giao với
Liên Xô xuất phát từ
A. mâu thuẫn với các nước Tây Âu B. những lợi ích của Mĩ.
C. lợi ích chung của hai nước. D. nhu cầu của người dân Mĩ.
Câu 13: Nội dung nào là tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. Chính nghĩa thuộc về phe liên minh.
D. Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước.
Câu 14: Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê-nin và Đảng Bôn-sê-
vích quyết định thực hiện
A. cải cách chính phủ. B. Sắc lệnh ruộng đất.
C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Chính sách kinh tế mới.
Câu 15: Sau khi giành được độc lập (thế kỉ XIX), nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục
đối mặt với
A. các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. chính sách bành trướng của Mĩ.
C. tình trạng nghèo đói.
D. kinh tế, xã hội lạc hậu.
Câu 16: Điều ước Tân Sửu (1901) đã biến Trung Quốc thực sự trở thành ớc
A. xã hội chủ nghĩa. B. quân chủ lập hiến.
C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. thuộc địa.
Câu 17: Trước những hậu quả tàn khốc mà chiến tranh để lại chúng ta cần làm gì?
A. Trân trọng những thành quả chiến thắng của các nước thắng trận.
B. Ủng hộ tinh thần chiến đấu của quân đội các nước tham chiến.
C. Lên án, phản đối, tố cáo tội ác của chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
D. Giữ gìn, bảo vệ môi trường sống cho loài người.
Câu 18: Để thiết lập nền chuyên chính độc tài, chính phủ Hít - le đã làm gì?
A. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng cộng sản.
B. Rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Ám sát tổng thống Hin-đen-bua để lên cầm quyền.
D. Không sản xuất công nghiệp nhẹ, chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.
Câu 19: Khởi nghĩa Nghĩa Hòa đoàn đầu thế kỉ XX là cuộc đấu tranh vũ trang của
nông dân Trung Quốc nhằm chống
A. triều đình Mãn Thanh. B. địa chủ và tư sản.
C. đế quốc và phong kiến. D. các nước đế quốc.
Câu 20: Quốc gia nào duy nhất ở Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
vẫn giữ được quyền độc lập, tự chủ một cách tương đối?
A. Xiêm. B. Cam-pu-chia. C. Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải tác dụng Chính sách mới của Tổng thống
Ru – dơ – ven?
A. Khôi phục được sản xuất.
B. Xóa bỏ hoàn toàn những mâu thuẫn xã hội.
C. Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp.
D. Thu nhập quốc dân tăng liên tục.
Câu 22: Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Tr
để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xóa bỏ tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới.
B. Hc hi cái tiến bộ ca thế gii, thayđi cái cũ cho phù hp vi điu kin ca đt nưc.
C. Kêu gi vn đu tư nưc ngoài đ khai thác và s dng hp lí nguồn tài nguyên.
D. Da vào khi đoàn kết toàn dân đtiến hành thành công công cuc đi mi đt nưc.
Câu 23: Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng biện pháp gì để ép
Nhật Bản phải “mở cửa”?
A. Áp lực quân sự. B. Đàm phán ngoại giao.
C. Phá hoại kinh tế. D. Tấn công xâm lược.
Câu 24: Nguyên nhân chyếu làm bùng lên ngọn lửa đấu tranh giành độc lập của
nhân dân châu Phi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là do
A. chính sách kìm hãm thuộc địa của chính quốc.
B. nhân dân châu Phi đứng trước nguy cơ diệt chủng.
C. chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
D. sự nhu nhược của chính quyền phong kiến.
Câu 25: Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản
đã dần tư sản hóa?
A. Samurai B. Địa chủ vừa và nhỏ.
C. Đaimyô. D. Quý tộc.
u 26: Đim nổi bật trong chính sách đối nội đối ngoại của chủ nga phát xít Đức là gì?
A. Đàn áp phong trào công nhân.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. Độc tài cá nhân
D. Chống cộng điên cuồng.
Câu 27: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là Đảng
A. Dân chủ. B. Xã hội.
C. Dân chủ Tự do. D. Cộng sản.
Câu 28: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là do
A. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1929-1933.
B. việc quản lí điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.
C. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
D. sản xuất ồ ạt ”cung” vượt quá ”cầu” thời kỳ 1924-1929.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM)
Câu 01 (2.0 điểm)
Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 lại đưa đến nguy cơ một
cuộc chiến tranh thế giới?
Câu 02 (1.0 điểm)
Trình bày nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc
HẾT