Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên
lượt xem 4
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên
- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TỔ NGỮ VĂN Môn: Ngữ văn 10 Thời gian: 90 phút (Đề thi gồm 02 trang) I. ĐỌC HIỂU(6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa Việt Nam đất nắng chan hoà Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh Mắt đen cô gái long lanh Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung… (Trích từ Bài thơ Hắc Hải (1955-1958), tuyển tập thơ Nguyễn Đình Thi 1- NXB Văn học, 2001) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Đoạn trích Việt nam quê hương ta được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Thơ tự do C. Song thất Lục bát D. Thơ văn xuôi Câu 2: Từ “biển lúa” trong câu thơ “ Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn” có gì đặc biệt? A. Cách nói nhân hóa về đồng lúa, nói về sự bao la, bát ngát, rộng lớn. B. Cách nói ẩn dụ về đồng lúa, gợi ra hình ảnh đồng lúa không chỉ rộng lớn mà còn tạo ấn tượng về những sóng lúa rất sinh động. C. Gợi ra hình ảnh vùng biển rộng lớn của đất nước Việt Nam D. Gợi ra hình ảnh đồng lúa có rất nhiều lúa. Câu 3.Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai? A. Những người anh hùng 1 Nguyễn Đình Thi(1924 – 2003), quê gốc ở Hà Nội, là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, sáng tác kịch, âm nhạc. Nguyễn Đình Thi làm thơ từ những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Thơ ông có bản sắc và giọng điệu riêng: vừa tự do, phóng khoáng vừa hàm súc, sâu lắng. Ca ngợi quê hương là một trong những đề tài quan trọng của Nguyễn Đình Thi. Những bài thơ của ông in đậm hình ảnh đất nước Việt Nam từ trong vất vả, gian lao đã đứng lên quật khởi, kiên cường.
- B. Cô gái mắt đen C. Những người nông dân D. Tác giả Câu 4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Nghị luận. Câu 5. Những dòng thơ nào sau đây nói về sự thủy chung của con người? A. Mặt người vất vả in sâu/ Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn B. Đạp quân thù xuống đất đen/ Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa C. Mắt đen cô gái long lanh/ Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung D. Quê hương biết mấy thân yêu/ Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Câu 6. Hai câu thơ sau thể hiện vẻ đẹp nào của con người Việt Nam? “Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên” A. Chịu thương, chịu khó chăm chỉ,cần cù trong lao động. B. Sự mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm trong chiến đấu. C. Sự hiền lành, chịu thương chịu khó khi trở về cuộc sống đời thường. D. Sự thuỷ chung, khéo léo, chăm chỉ. Câu 7. Qua đoạn trích, tác giả bộc lộ tình cảm gì đối với quê hương đất nước? A. Ngợi ca, tự hào, yêu thương tha thiết. B. Vui sướng, hân hoan, tự hào. C. Xót xa, nhớ nhung, tiếc nuối. D. Buồn thương, thấu hiểu. Trả lời các câu hỏi: Câu 8. Chỉ ra và nêu tác dụng 2 biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ sau: “Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn” Câu 9. Nêu nội dung chính của đoạn trích ? Câu 10. Đoạn trích gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân với quê hương đất nước.(viết đoạn văn khoảng 4-6 dòng) II. VIẾT(4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của đoạn văn Việt Nam quê hương ta trích từ trường ca bài thơ Hắc Hải. ---------------------------------------- Hết-----------------------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 ( Đáp án gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 B 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5 8 Biện pháp tu từ: 0.75 -Ẩn dụ: “biển lúa”; so sánh: “ đâu trời đẹp hơn” -Tác dụng: làm nổi bật vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, rộng lớn với cánh đồng lúa mênh mông và những đợt sóng lúa dạt dào=> gợi lên sự trù phú của quê hương. ( Xác định đúng 2 biện pháp 0,5 điểm; 1 biện pháp 0,25 tác dụng 0.25; nếu HS xác định đảo ngữ được 0,25 điểm.) 9 - Bài thơ ca ngợi vẻ 0.75 đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam (cần cù, chịu khó, kiên cường, dũng cảm, thủy chung, tài hoa.) - Thể hiện sự tự hào, trân trọng, yêu mến của tác giả với những vẻ đẹp của quê
- hương, con người Việt Nam. (Y đáp án 1 điểm, trả lời ý 1 được 0,5 điểm; ý 2 được 0,25 điểm.) 10 - HS cần nêu được 1.0 trách nhiệm của bản thân: (Gợi ý: Yêu quê hương đất nước, coi trọng những giá trị văn hóa, kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của người Việt; cố gắng học tập, tu dưỡng rèn luyện phẩm chất đạo đức, trí tuệ, thể chất; có lối sống tích cực lành mạnh vì lợi ích cộng đồng.) (HS xác định đúng yêu cầu, diễn đạt có ý, mạch lạc, trôi chảy, thuyết phục, đúng hình thức đoạn văn được 1.0 điểm; trình bày chưa thuyết phục 0,5-> 0,25 điểm) II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc 0.5 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng yêu 0.5 cầu của đề. Phân tích, đánh giá nội dung và nghệ
- thuật của đoạn trích (Xác định đúng, đầy đủ: 0,5 điểm; chưa đầy đủ:0,25 điểm) c. Triển khai vấn đề 2.0 nghị luận thành các luận điểm HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sởkết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: *Giới thiệu về tác giả, tác phẩm * Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: - Về nội dung: làm nổi bật vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp con người: +Vẻ đẹp thiên nhiên: Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên từ vùng núi cao đến đồng bằng bao la, mênh mông, rộng lớn. Hình ảnh “biển lúa” “ hoa thơm quả ngọt” gợi ra sự giàu đẹp, trù phú của quê hương. + Vẻ đẹp con người: Vất vả, cần cù trong lao động: chịu nhiều đau thương, vất vả in sâu gắn liền với đồng ruộng.Kiên cường, anh dũng trong chiến đấu nhưng rất đỗi hiền lanh, giản dị, chất phác.Vẻ đẹp
- thủy chung, son sắt. =>Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam cần cù, chịu khó, kiên cường, dũng cảm, thủy chung. Thể hiện sự tự hào, trân trọng, yêu mến của tác giả với những vẻ đẹp của quê hương, con người Việt Nam. - Nghệ thuật: vận dụng thể thơ dân tộc, hình ảnh bình dị, ngôn ngữ gần gũi, giọng thơ tự hào; sử dụng các biện pháp nghệ thuật: so sánh kết hợp đảo ngữ, ẩn dụ nhằm khắc họa, tô đậm vẻ đẹp của thiênnhiên và con người Việt Nam. -Nêu được bài học rút ra từ đoạn văn ( yêu quê hương, có trách nhiệm với quê hương, phát huy vẻ đẹp của con người Việt Nam…) ( Hs nêu được tác giả tác phẩm: 0,25 điểm; vẻ đẹp thiên nhiên và con người: 1.0 điểm (mỗi ý 0,5 điểm); Nghệ thuật:0,25 điểm; rút ra bài học 0,25 điểm.) d. Chính tả, ngữ 0.5 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
- Tiếng Việt. Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo: Thể hiện 0.5 suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. (HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, biết so sánh với các tác phẩm khác, biết liện hệ thực tiễn, văn giàu cảm xúc. Đáp ứng 2 yêu cầu trở lên: 0.5 điểm; 1 yêu cầu: 0,25 điểm) Tổng điểm 10.0 -----------------------------------------------Hết ----------------------------------------
- ------------ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM TRA - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu: sử dụng ngữ liệu là văn bản ngoài sách giáo khoa với các câu hỏi / yêu cầu kiểm tra theo các cấp độ nhận biết, thông hiểu vận dụng, vận dụng cao. - Đánh giá kĩ năng viết gồm 01 câu với các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao; các cấp độ này thể hiện trong đáp án/ hướng dẫn chấm. Để đánh giá yêu cầu cần đạt về nghị luận văn học, lựa chọn văn bản ngoài sách giáo khoa với thể loại hoặc loại văn bản được quy định theo lớp học trong Chương trình GDPT môn Ngữ văn. - Với nội dung Thực hành tiếng Việt, không kiểm tra như một đơn vị kiến thức độc lập mà tích hợp trong bài kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kĩ năng viết. - Với những đơn vị kiến thức, kĩ năng không được kiểm tra trong đánh giá định kì (ví dụ: nói và nghe,…), giáo viên chủ động sắp xếp thực hiện trong kiểm tra, đánh giá thường xuyên. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức : Kết hợp hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là “trắc nghiệm”), trắc nghiệm tự luận (gọi tắt là “tự luận”) và tạo lập văn bản (viết bài văn nghị luận). - Kiểm tra chung đề ( Tổ trưởng sẽ trao đổi với BCM về thời gian hợp lí) III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ năng Mức độ Tổng nhận % điểm thức Nội dung/đơ Nhận Thông Vận Vận n vị kĩ biết hiểu dụng dụng năng (Số câu) (Số câu) (Số câu) cao
- (Số câu) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu 4 0 3 1 0 1 Nhận Thông Vận V Thơ trữ biết: hiểu: dụng: d tình - Nhận - Hiểu và - Trình c biết được lí giải bày được - thể thơ, được những d từ ngữ, tình cảm, cảm n vần, cảm xúc nhận sâu h nhịp, đối của nhân sắc và v và các vật trữ rút ra c biện tình thể được s pháp tu hiện những h từ trong trong bài bài học t bài thơ. thơ. ứng xử t - Nhận - Phân cho bản t biết được tích được thân do g bố cục, giá trị bài thơ n những biểu đạt, gợi ra. t hình ảnh giá trị - Đánh đ tiêu biểu, thẩm mĩ giá ý b các yếu của từ nghĩa, - tố tự sự, ngữ, giá trị g miêu tả hình ảnh, của văn n được sử vần, nhịp bản thơ. đ dụng và các b trong bài biện t thơ. pháp tu q - Nhận từ được n biết được sử dụng r nhân vật trong bài c trữ tình, thơ. n chủ thể - Nêu c trữ tình được s trong bài cảm q
- thơ hứng chủ s - Nhận đạo, chủ t biết được đề, thông h nhịp điệp mà g điệu, văn bản đ giọng muốn điệu gửi đến trong bài người thơ. đọc. 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* Nhận Thông Vận biết: hiểu: dụng: Viết văn - Giới - Triển - Nêu bản nghị thiệu khai vấn được luận được đầy đề nghị những đủ thông luận bài học (khoảng tin chính thành nhận 500 chữ) về tên những thức rút phân tác luận ra từ tác phẩm, điểm phù phẩm. tích, tác giả, hợp. - Thể đánh giá thể loại, Phân tích hiện … của được được sự một tác tác những đồng phẩm phẩm. đặc sắc tình / thơ. - Trình về nội không bày được dung, đồng những hình tình với nội dung thức thông khái quát nghệ điệp của của tác thuật và tác giả phẩm chủ đề (thể hiện văn học. của tác trong tác phẩm. phẩm). - Kết hợp
- được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Tỉ lệ 10% 15% 25% 0 20% 0 10% điểm từng 20% loại câu hỏi 1 Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% điểm các mức độ nhận thức Tổng % 70% điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn