Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 12 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Cuộc sống đôi khi khiến chúng ta kiệt sức. Nỗi bất hạnh từ đâu ập tới không hề báo trước tàn phá tâm hồn ta. Trong khu vườn trái tim in hằn những vết thương chỉ mọc những bụi gai um tùm. Cuộc sống luôn có những việc xảy ra lặp đi lặp lại như vậy. Điều quan trọng là ta quyết tâm làm gì để chữa lành cho chính mình. Và làm thế nào để việc đó không chỉ chữa lành cho bản thân mà còn tiếp tục chữa lành cho cả thế giới. Đó là năng lực tự phục hồi vốn có của con người. Con người lúc nào cũng có khả năng vượt qua nỗi buồn và trở lại nguyên vẹn. Tâm hồn trưởng thành giúp thế giới phát triển. Việc mang những hạt sồi tốt ra gieo xuống thế gian đã báo hiệu trước về một khu rừng xinh đẹp. Nếu không làm như vậy thì ta sẽ chỉ còn lại trái tim mục nát và thế giới hoang tàn trên cõi đời này. Trí tuệ cuộc sống không phải là thứ có thể chấm dứt nỗi bất hạnh, mà ngay trong nỗi bất hạnh luôn có một nơi để gieo mầm những hạt giống khoẻ mạnh. (Trích “Hàn gắn vết thương”, Chú chim bay không quay đầu ngoảnh lại, Shiva Ryu, NXB Hà Nội, 2018, tr. 151-152) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2. Theo đoạn trích, nỗi bất hạnh đã tác động tới tâm hồn chúng ta như thế nào? Câu 3. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Việc mang những hạt sồi tốt ra gieo xuống thế gian đã báo hiệu trước về một khu rừng xinh đẹp. Câu 4. Anh/Chị có đồng tình với quan điểm của tác giả: ngay trong nỗi bất hạnh luôn có một nơi để gieo mầm những hạt giống khoẻ mạnh? Vì sao? II. LÀM VĂN Câu 1 (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc vượt lên chính mình trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm) Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ cảm nhận mới mẻ của tác giả về Đất Nước: Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể. Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn Cái kèo, cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng Đất Nước có từ ngày đó... (Trích Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr. 118) --------------Hết--------------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) Môn: Ngữ văn - Lớp 12 Câu Nội dung Điểm I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) 1 - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận/ phương thức nghị luận. 0,75 2 - Theo đoạn trích: Nỗi bất hạnh đã tàn phá tâm hồn ta. 0,75 Hướng dẫn chấm: HS trả lời đúng nội dung có cách diễn đạt tương đương đạt điểm tối đa. 3 - Biện pháp tu từ ẩn dụ: những hạt sồi tốt, khu rừng xinh đẹp 0,5 Hướng dẫn chấm: - HS chỉ ra đúng biện pháp tu từ ẩn dụ đạt 0,25 điểm. - HS xác định được đủ hình ảnh ẩn dụ đạt 0,25 điểm. - Tác dụng: + Đề cao vai trò của quyết tâm tự chữa lành, tự phục hồi của con người trước những tàn phá của nỗi đau, sự bất hạnh. 0,5 + Tăng tính gợi hình, gợi cảm và ấn tượng với người đọc. Hướng dẫn chấm: HS trình bày được mỗi ý của đạt 0,25 điểm. 4 - Bày tỏ quan điểm cá nhân: có thể đồng tình, không đồng tình hoặc đồng tình một 0,5 phần. - Lí giải thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Ví dụ lí giải trong trường hợp đồng tình: - Con người luôn có khả năng vượt qua nỗi buồn, đối đầu với những nỗi bất hạnh trong cuộc đời. - Đủ bình tĩnh để không rơi vào tuyệt vọng thì những hạt mầm hi vọng sẽ được nảy sinh, sự sống sẽ trở lại. - Gian nan, bất hạnh không tuyệt đường sống của chúng ta mà để chúng ta được tôi luyện vững vàng, trưởng thành hơn. Hướng dẫn chấm: HS trình bày thuyết phục đạt 0,5 điểm. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) 1 Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 2,0 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc vượt lên chính mình trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Ý nghĩa của việc vượt lên chính mình trong cuộc sống. c. Triển khai vấn để nghị luận HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ được suy nghĩ về ý nghĩa của việc vượt lên chính mình trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau: Vượt lên chính mình là vượt qua những giới hạn của bản thân, vượt qua khó 1,0 khăn, nghịch cảnh, đau buồn trong cuộc sống; chiến thắng những tật xấu của bản thân: ích kỉ, ghen tị, thù hận… Dũng cảm vượt lên chính mình giúp con người có niềm tin vào bản thân, có tinh thần lạc quan để theo đuổi đến cùng mục đích, lí tưởng sống, thay đổi được hoàn cảnh số phận để cuộc sống có ích, có ý nghĩa hơn, đồng thời sẽ luôn được mọi người ngưỡng mộ, cảm phục…, góp phần làm cho xã
- hội tốt đẹp hơn. Lưu ý: HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của việc vượt lên chính mình trong cuộc sống; có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về sự cần thiết của việc vượt lên chính mình trong cuộc sống; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm. 2 Phân tích 9 câu thơ đầu của đoạn trích Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) để 5,0 làm rõ cảm nhận mới mẻ của tác giả về Đất Nước. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Phân tích 9 câu thơ đầu của đoạn trích Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) để làm rõ cảm nhận mới mẻ của tác giả về Đất Nước. Hướng dẫn chấm: - HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - HS xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm, trường ca “Mặt Đường khát vọng” 0,5 (0,25 điểm), đoạn trích “Đất nước” và 9 câu thơ mở đầu (0,25 điểm). - Nội dung: Đoạn thơ thể hiện cảm nhận mới mẻ của tác giả về Đất Nước: Trong 2,5 suốt chiều dài hình thành và phát triển lâu đời của Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm chú ý vào hai thời điểm Đất Nước bắt đầu và Đất Nước lớn lên. - Đất Nước bắt đầu từ rất xa xưa như một sự tất yếu, từ thời các vua Hùng dựng nước (Khi ta lớn lên, đã có rồi); Đất nước trưởng thành người dân có ý thức đánh giặc ngoại xâm bảo vệ tổ quốc (Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc). - Đất Nước gắn liền, ở ngay trong cuộc sống của mỗi gia đình, mỗi người: + Những câu chuyện cổ tích của của mẹ, những bài học đạo lí làm người, ước mơ khát vọng của nhân dân về lẽ công bằng (ngày xửa ngày xưa, mẹ thường hay kể); phong tục ăn trầu của các bà gợi nhớ sự tích Trầu cau (miếng trầu); truyền thống chống giặc ngoại xâm và truyền thuyết về người anh hùng Thánh Gióng biết trồng tre mà đánh giặc); phong tục lâu đời của người Việt, người phụ nữ để tóc dài và búi lên (Tóc mẹ bới sau đầu); tình cảm thủy chung của người Việt (Cha mẹ thương nhau, gừng cay muối mặn); vật dụng quen thuộc trong đời sống hằng ngày của người Việt Nam gắn với lao động sản xuất và nền văn minh lúa nước (Cái kèo, cái cột, hạt gạo, xay, giã, giần, sàng)…. - Đất Nước có truyền thống, phong tục, tập quán, văn hoá, văn minh….Đó là những thành tố tạo nên Đất Nước (Đất Nước có từ ngày đó). - Nghệ thuật: Vận dụng khéo léo chất liệu văn hoá dân gian như tục ăn trầu, búi tóc sau đầu, truyền thuyết Thánh Gióng, sử dụng thành ngữ, ca dao, tục ngữ…
- Ngôn ngữ mộc mạc giản dị, từ Đất Nước được viết hoa thể hiện sự trân trọng, ngợi ca. Lời thơ nhẹ nhàng, thủ thỉ, mang đậm chất triết lí. Hướng dẫn chấm: Phân tích đầy đủ, sâu sắc (2,5 điểm); phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu (1,5 điểm – 2,0 điểm); phân tích chung chung, chưa rõ các ý (1,0 điểm); phân tích sơ lược, không rõ các ý (0,25 điểm – 0,5 điểm). * Đánh giá chung về cảm nhận mới mẻ của tác giả thể hiện trong đoạn thơ: 0,5 - Đất Nước bình dị, tươi đẹp, gắn liền với cội nguồn văn hóa, cội nguồn dân tộc. - Đất Nước không phải là một khái niệm trừu tượng mà là những gì gần gũi, thân thiết trong cuộc sống mỗi người. Điều đó khơi dậy trong người đọc tình yêu, sự trân trọng trách nhiệm đối với Tổ quốc, quê hương mình… Hướng dẫn chấm: HS đánh giá được mỗi nội dung đạt 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật vẻ đẹp của hình ảnh đất nước; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. + Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt 0,5 điểm. + Đáp ứng được 01 yêu cầu đạt 0,25 điểm. TỔNG ĐIỂM 10,0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn