intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu

  1. MA TRẬN VĂN 8 HỌC KÌ I. Năm học 2023-2024 TT Chương/ Nội dung/ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ Chủ đề Đơn vị giá nhận thức kiến thức Nhân Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: nghị luận - Nhận biết - Truyện được các đặc cười điểm của văn - Hài bản nghị luận, kịch. hài kịch, truyện cười Tiếng Việt: - Xác định - Yếu tố được nghĩa của Hán Việt,từ một số yếu tố Hán Hán Việt và Việt. nghĩa của từ Hán Việt. - Nghĩa - Nhận biết tường nghĩa tường 4TN 2TL 1TL minh, nghĩa minh và hàm ý; hàm ẩn. đặc điểm, chức - Từ toàn năng của từ dân, từ địa toàn dân, từ địa phương. phương, trợ từ, - Trợ từ, thán thán từ. từ - Nhận biết - Biện được biện pháp pháp tu tu từ và tác từ. dụng của chúng Thông hiểu: - Hiểu chủ đề, thông điệp, ý nghĩa của văn bản; hiểu tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được mối quan hệ giữa đặc điểm
  2. văn bản với mục đích của nó. - Hiểu công dụng của một số từ Hán Việt. Vận dụng: - Biết sử dụng từ toàn dân và địa phương - Dùng từ, đặt câu… 2 Viết Văn tự sự - Viết được bài 1TL văn kể một hoạt động xã hội có dùng yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tổng 4TN 2TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 30% 10% 40%
  3. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ,NĂM 2023- 2024 TỔ: NGỮ VĂN MÔN : NGỮ VĂN . LỚP 8 Thời gian làm bài: 60 phút( Không kể thời gian phát đề ) Kiểm tra, ngày.... tháng 12 năm 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề lẻ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Đọc văn bản sau và chọn đáp án đúng . “Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng : "Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI" Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo : - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "tươi" đi. Hôm sau, có người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo : - Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao, mà phải đề là "ở đây"? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay hai chữ "ở đây" đi. Cách vài hôm, lại có một người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo: - Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là "có bán"? Nhà hàng nghe nói lại bỏ ngay hai chữ "có bán" đi. Thành ra biển chỉ còn có mỗi một chữ "cá". Anh ta nghĩ trong bụng chắc từ bây giờ không còn ai bắt bẻ gì nữa. Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói : - Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá, còn đề biển làm gì nữa? Thế là nhà hàng cất nốt cái biển! (Treo biển – SGK Ngữ văn 6, tập một, NXBGD 2016,) Câu 1 (0.5 điểm) Cho biết thể loại của văn bản trên? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện đồng thoại C. Truyện cười D. Truyện cổ tích Câu 2 (0.5 điểm) Cho biết phương thức biểu đạt của văn bản trên? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
  4. Câu 3 (0.5 điểm) Ý nào nói đúng khi nói về thủ pháp trào phúng được sử dụng trong văn bản? A. Tạo tình huống trào phúng bằng cách kết hợp giữa lời người kể chuyện hoặc nhân vật; biện pháp khoa trương, phóng đại. B. Suy nghĩ không lập trường. C. Tạo tình huống trào phúng bằng cách kết hợp giữa lời người kể chuyện hoặc nhân vật; lối chơi chữ đặc sắc. D. Tạo tình huống trào phúng bằng cách kết hợp giữa lời người kể chuyện hoặc nhân vật; tô đậm các mâu thuẫn, biện pháp khoa trương phóng đại. Câu 4 (0.5 điểm) Câu thành ngữ nào sau đây có nội dung phù hợp với nội dung truyện A. Ăn cháo đá bát. B. Đẽo cày giữa đường. C. Rán sành ra mỡ. D. Mèo khen mèo dài đuôi. Câu 5 (1.0 điểm) : Theo em truyện Treo biển phê phán hiện tượng gì trong cuộc sống.Qua văn bản em hãy rút ra bài học ý nghĩa nhất đối với bản thân em. Câu 6 (1.5 điểm) : Nhà hàng bán cá trong truyện đã hành động như thế nào trước lời nhận xét của mọi người. Nếu là chủ nhà hàng em sẽ làm gì trước lời nhận xét đó. Câu 7(1.5 điểm) : Cho biết nghĩa hàm ẩn và nghĩa tường minh trong câu: “ Ở đây có bán cá tươi” Phần II. Viết (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. ( Bài viết có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm hoặc hai yếu tố trên.)
  5. ----------------Giám thị không giải thích đề------------------ HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VĂN 8 HỌC KÌ I. Năm học 2023-2024 ĐỀ Lẻ PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 ĐIỂM) Câ Đáp án Điểm u 1- 1 2 3 4 Mỗi ý >4 C A A B đúng 0.5 điểm 5 - Truyện phê phán những người không có lập trường, không có chính kiến trong cuộc sống. Nghe lời người khác mà không có chọn lọc sẽ có hậu quả 1 điểm nghiêm trọng. - Bài học rút ra là: Chúng ta phải biết lắng nghe, nhưng lắng nghe phải có chọn lọc. Biết phân biệt đúng sai để hoàn thiện bản thân 6 - Người bán cá trong truyện Treo biển đã thay đổi liên tục theo những ý kiến 1,5 điểm của mọi người. - Nếu là chủ nhà háng em sẽ giữ vững lập trường của mình... 7 - Trong câu “Ở đây có bán cá tươi”, 1,5 điểm + Nghĩa hàm ẩn là: Ở đây không bán cá chết, cá ươn + Nghĩa tường minh là: Tại đây có bán cá tươi II Phần viết 4 điểm 1. Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội, có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Bài viết phải diễn đạt trôi chảy, văn phong trong sáng giàu cảm xúc, 3. cảm xúc chân thành, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, 4. từ ngữ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể 2.1. Hình thức Viết được bài văn hoạt động xã hội 2.2. Nội dung Mở bài: 0,5 điểm Giới thiệu hoạt động xã hội.
  6. Thân bài: 3 điểm - Nêu khái quát thông tin về hoạt động: Thời gian, địa điểm, đơn vị tổ chức, thành phần tham gia, mục đích hoạt động,... - Kể lại trình tự hoạt động: + Sự việc 1: Nêu thời giạn, địa điểm, miêu tả qaung cảnh, con người, nội dung hoạt động. + Sự việc 2: Nêu thời giạn, địa điểm, miêu tả qaung cảnh, con người, nội dung hoạt động. + Sự việc... Nêu thời giạn, địa điểm, miêu tả qaung cảnh, con người, nội dung hoạt động.  Kết hợp yêu tố miêu tả và biểu cảm trong quá trình kể. Kết bài: 0,5 điểm - Khẳng định ý nghĩa, nêu cảm nhận về hoạt động. - Nêu suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của bản thân về hoạt động đã tham gia. 2.3. Liên hệ, Biết liên hệ kết nối trong quá trình kể. kết nối 2.4. Sáng tạo Văn viết có giọng điệu, diễn đạt độc đáo và sáng tạo. 2.5. Chữ viết, chính Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. tả, trình bày 2.6. Xưng hô Xưng hô nhất quán trong quá trình kể (dùng ngôi thứ nhất để kể)
  7. MA TRẬN VĂN 8 HỌC KÌ I. Năm học 2023-2024 TT Chương/ Nội dung/ Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận Chủ đề Đơn vị kiến thức thức Nhân Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: nghị luận - Nhận biết được - Truyện các đặc điểm của cười văn bản nghị - Hài kịch. luận, hài kịch, truyện cười Tiếng Việt: - Xác định được - Yếu tố Hán nghĩa của một số Việt,từ Hán yếu tố Hán Việt Việt. và nghĩa của từ Hán Việt. - Nhận biết nghĩa - Nghĩa tường tường minh và minh, nghĩa hàm ý; đặc điểm, hàm ẩn. chứcnăng của từ 4TN 2TL 1TL - Từ toàn dân, toàn dân, từ địa từ địa phương, trợ từ, phương. thán từ. - Nhận biết được - Trợ từ, thán biện pháp tu từ từ và tác dụng của - Biện chúng pháp tu Thông hiểu: từ. - Hiểu chủ đề, thông điệp, ý nghĩa của văn bản; hiểu tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Hiểu công dụng của một số từ Hán Việt.
  8. Vận dụng: - Biết sử dụng từ toàn dân và địa phương - Dùng từ, đặt câu… 2 Viết Văn tự sự - Viết được bài 1TL văn kể một hoạt động xã hội có dùng yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tổng 4TN 2TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 30% 10% 40%
  9. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ,NĂM 2023-2024 TỔ: NGỮ VĂN MÔN : NGỮ VĂN . LỚP 8 Thời gian làm bài: 60 phút( Không kể thời gian phát đề ) Kiểm tra, ngày.... tháng 12 năm 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC: (ĐỀ CHẴN) I .PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6.0 điểm ) Đọc văn bản sau và chọn đáp án đúng . Một anh chăn bò ngây thơ, tuy rất kĩ tính, ấy thế mà ban đêm, kẻ trộm vẫn dắt mất bò của anh ta. Xót ruột, anh ta trình quan: - Bẩm quan, chắc là chúng nó dắt bò chui qua chõng con nằm mà đi ra. - Con bò chứ có phải con chó, con mèo đâu mà chui qua chõng! - Dạ, bẩm quan, thế thì chúng nó dắt bò của con chui qua lối nào ạ? Sáng dậy cái chõng con nằm vẫn để y nguyên ở chỗ cũ chắn lối ra vào kia mà! - Đồ ngốc! Mày ngủ say, chúng nó khiêng chõng mày nằm ra một bên, dắt bò ra rồi lại khiêng về chỗ cũ… Chàng trai nghe thế liền lộ vẻ kinh khiếp, lắp bắp hỏi: - Trời ơi, quan cũng có mặt ở đó sao? Chẳng lẽ… (Quan ăn trộm bò- Truyện dân gian Việt Nam ) Câu 1 (0.5 điểm ) Cho biết thể loại của văn bản trên ? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện đồng thoại C. Truyện cười D. Truyện cổ tích Câu 2 (0.5 điểm ) Cho biết phương thức biểu đạt của văn bản trên ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 3 (0.5 điểm ) Ý nào nói đúng khi nói về thủ pháp trào phúng được sử dụng trong văn bản ? A. Tạo tình huống trào phúng bằng cách kết hợp giữa lời người kể chuyện hoặc nhân vật; biện pháp khoa trương, phóng đại. B. Suy nghĩ không lập trường. C. Tạo tình huống trào phúng bằng cách kết hợp giữa lời người kể chuyện hoặc nhân vật; lối chơi chữ đặc sắc. D. Tạo tình huống trào phúng bằng cách kết hợp giữa lời người kể chuyện hoặc nhân vật; tô đậm các mâu thuẫn, biện pháp khoa trương phóng đại.
  10. Câu 4 (0.5 điểm ) Theo em câu thành ngữ nào sau đây phù hợp với nội dung của truyện: A. Đi mây về gió . B. Mèo khen mèo dài đuôi . C. Chuột chạy cùng sào. D. Uống nước cả cặn. Câu 5 (1.0 điểm ) Theo em truyện “ Quan ăm trộm bò” phê phán hiện tượng gì trong cuộc sống. Qua văn bản em hãy rút ra bài học ý nghĩa nhất đối với bản thân em? Câu 6 (1.5 điểm ) Tại sao tên quan lại chê anh chăn bò là “ ngốc”. Nếu em là người mất bò em sẽ có những hành động gì. Câu 7 (1.5 điểm ) Cho biết nghĩa hàm ẩn và nghĩa tường minh trong câu sau: “ - Đồ ngốc! Mày ngủ say, chúng nó khiêng chõng mày nằm ra một bên, dắt bò ra rồi lại khiêng về chỗ cũ…” Phần II. Viết (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. ( Bài viết có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm hoặc hai yếu tố trên.) ------------Giám thị không giải thích đề-------------------
  11. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VĂN 8 HỌC KÌ I. Năm học 2023-2024 ĐỀ CHẴN PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm 1->4 1 2 3 4 Mỗi C A A D ý đúng 0.5 điểm 5 - Truyện phê phán những người giàu còn tham lam. - Bài học rút ra là: Cần sống lương thiện, không nên tham lam 1 điểm 6 - Vì tên quan biết rõ tường tận về việc tại sao mất bò 1,5 - Nếu là người mất bò em sẽ đi tìm... hỏi thăm... điểm 7 - Trong câu “- Đồ ngốc! Mày ngủ say, chúng nó khiêng chõng mày nằm 1,5 điểm ra một bên, dắt bò ra rồi lại khiêng về chỗ cũ… + Nghĩa hàm ẩn là: Tên quan tham gia ăn trộm bò. + Nghĩa tường minh là: Anh chăn bò ngủ say, bị mất bò II Phần viết 4 điểm 1. Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn 2. kể lại một hoạt động xã hội, có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Bài viết phải diễn đạt trôi chảy, văn phong trong sáng giàu cảm xúc, 4. cảm xúc chân thành, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, 5. ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể 2.1. Hình Viết được bài văn hoạt động xã hội thức 2.2. Nội Mở bài: 0,5 điểm Giới thiệu hoạt động xã hội. dung Thân bài: 3 điểm - Nêu khái quát thông tin về hoạt động: Thời gian, địa điểm, đơn vị tổ chức, thành phần tham gia, mục đích hoạt động,... - Kể lại trình tự hoạt động: + Sự việc 1: Nêu thời giạn, địa điểm, miêu tả quang cảnh, con người, nội dung hoạt động. + Sự việc 2: Nêu thời giạn, địa điểm, miêu tả qaung cảnh, con người, nội dung hoạt động.
  12. + Sự việc... Nêu thời giạn, địa điểm, miêu tả qaung cảnh, con người, nội dung hoạt động.  Kết hợp yêu tố miêu tả và biểu cảm trong quá trình kể. Kết bài: 0,5 điểm - Khẳng định ý nghĩa, nêu cảm nhận về hoạt động. - Nêu suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của bản thân về hoạt động đã tham gia. 2.3. Liên Biết liên hệ kết nối trong quá trình kể. hệ, kết nối 2.4. Sáng Văn viết có giọng điệu, diễn đạt độc đáo và sáng tạo. tạo 2.5. Chữ Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. viết, chính tả, trình bày 2.6. Xưng Xưng hô nhất quán trong quá trình kể (dùng ngôi thứ nhất để hô kể)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1