PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HUYỆN LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: SINH– LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút

Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau: (Mỗi câu đúng đạt 0,5đ)

Câu 1: Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi

A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.

B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.

Câu 2: Với chu kỳ tim 0,8s, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là

C. 0,3s và 0,5s D. 0,4s và 0,4s A. 0,1s và 0,7s B. 0,2 s và 0,6s Câu 3: Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?

A. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

B. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch, vận chuyển khí vào tế bào/phế nang và ngược

lại

D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.

Câu 4: Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt, vì

A. cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ.

B. cơm cháy đã biến thành đường mantôzơ.

C. nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. thức ăn được nghiền nhỏ.

Câu 5: Hãy sắp xếp vị trí của các tuyến tiêu hoá tương ứng với các cơ quan tiêu hoá rồi ghi

vào cột trả lời :

Cơ quan tiêu hoá

1. Khoang miệng

Trả lời 1……………… Tuyến tiêu hoá a. Tuyến ruột

2. Dạ dày

2……………… b. Tuyến nước bọt

3. Ruột non

3………………. c. Tuyến vị

d.Tuyến tuỵ

e. Tuyến gan

A. 1-d, 2-c, 3-a-b-e B. 1- b, 2- c, 3-a-d-e

C. 1-c, 2-e, 3- a-d-b D. 1-c, 2-d, 3- a-b-e

Câu 6: Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho phù hợp:

Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ........(1).......Các chất được hấp thụ tuy

đi theo hai đường ........(2).........và .......(3)......nhưng cuối cùng được hòa chung và phân

phối đến các .......(4).........cơ thể.

A. (1) Máu, (2) Bạch huyết, (3) Tế bào, (4) ruột non,

B. (1) Bạch huyết (2) Máu, (3) Tế bào (4) Ruột non

C. (1) Ruột non, (2) Máu, (3) Bạch huyết, (4) Tế bào

D. (1) Màu, (2) Ruột non, (3). Bạch huyết, (4) Tế bào

D. Phế quản C. Khí quản

B. một lần hít vào và một lần thở ra.

C. thẩm thấu. D. khuếch tán. B. chủ động.

B. cơ hoành co. D. thể tích lồng ngực tăng.

B. lượng khí cặn của phổi. Câu 7: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3 D. Tất cả các phương án trên Câu 8: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp? A. Thanh quản B. Thực quản Câu 9: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì? A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ Câu 10: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng A. hai lần hít vào và một lần thở ra. C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra. D. một lần hít vào và hai lần thở ra. Câu 11: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế A. bổ sung. Câu 12: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng A. 2500 – 3000 ml. B. 3000 – 3500 ml. C. 1000 – 2000 ml. D. 800 – 1500 ml. Câu 13: Khi chúng ta thở ra thì A. cơ liên sườn ngoài co. C. thể tích lồng ngực giảm. Câu 14: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. dung tích sống của phổi. C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

C. Lưỡi B. Thực quản D. Khí quản

D. Tất cả các phương án B. Vitamin C. Nước

D. Tất cả các phương án

Câu 15: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này. B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn. C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. D. Tất cả các phương án trên. Câu 16: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt? A. Họng Câu 17: Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng? A. Lipit Câu 18: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng? A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét) D. Tất cả các phương án trên Câu 19: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn? A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn C. Ăn chậm, nhai kĩ B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị Câu 20: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ? A. Rượu trắng D. Nước ép trái cây. C. Nước khoáng B. Nước lọc

.........................Hết.........................

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: SINH– LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút

MỖI ĐÁP ÁN ĐÚNG ĐẠT 0,5 ĐIỂM x 20 = 10 ĐIỂM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

C

A

B

B

C

D

B

C

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

C

A

D

C

D

D

D

A

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: SINH– LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút

Vận dụng

Chủ đề Nhận biết (45%) Thông hiểu (35%)

Cấp độ cao (5%) Cấp độ thấp (15%)

-Đề ra các biện pháp phòng tránh bệnh lý tim mạch Chương III: Tuần hoàn -Nêu được cấu tạo tim và mạch máu. -Nêu được sự vận chuyển máu qua hệ mạch

2 câu Số điểm: 1. Tỉ lệ: 10% - Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? - Giải thích sự khác nhau giữa các loại mạch máu để thấy rõ vai trò của các loại mạch. 2 câu Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% 1 câu Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu:5. Số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25%

-Phân biệt được hô hấp thường, hô hấp sâu, dung tích sống.Cử động hô hấp với nhịp hô hấp. -Giải thích vì sao thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp. Chương IV : Hô hấp

- Nêu được khái niệm hô hấp. - Kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp ở người. - Nắm được Quá trình hô hấp bao gồm: Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi ở phổi 3 câu Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% -Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.. 2 câu Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% 1 câu Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%

Số câu: 6 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ 30% Chương V: Tiêu hóa -Nêu được vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người. -Trình bày được hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng, dạ

dày và ruột non.

-Hiểu được thực chất biến đổi lý, hóa học của thức ăn ở khoang miệng, dạ dày và ruột non.

-Kể tên được các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa và vai trò của chúng. -Nêu được cấu tạo chủ yếu của dạ dày; ruột non phù hợp chức năng tiêu hóa. -Biết được vai trò của gan, các con đường vận chuyển, hấp thụ các chất dinh dưỡng và sự thải phân. 4 câu Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% -Hiểu được vai trò của các enzim và các tuyến tiêu hóa. Các sản phẩm tiêu hóa ở các cơ quan tiêu hóa. 5 câu Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25%

9 câu 4,5 điểm 45% 7 câu 3,5 điểm 35% 3 câu 1,5 điểm 15% 1 câu 0,5 điểm 5% Số câu: 9 Số điểm: 4,5 Tỉ lệ 45% Tổng số câu: 10 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I- SINH 8

Câu 1. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi

A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.

B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.

Câu 2. Với chu kỳ tim 0,8s, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là

C. 0,3s và 0,5s D. 0,4s và 0,4s A. 0,1s và 0,7s B. 0,2 s và 0,6s Câu 3: Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?

A. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

B. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch, vận chuyển khí vào tế bào/phế nang và ngược

lại

D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.

Câu 4: Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt, vì

A. cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ.

B. cơm cháy đã biến thành đường mantôzơ.

C. nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. thức ăn được nghiền nhỏ.

Câu 5. Hãy sắp xếp vị trí của các tuyến tiêu hoá tương ứng với các cơ quan tiêu hoá rồi ghi

vào cột trả lời :

Cơ quan tiêu hoá Trả lời Tuyến tiêu hoá

1. Khoang miệng

1……………… a. Tuyến ruột

2. Dạ dày

2……………… b. Tuyến nước bọt

3. Ruột non

3………………. c. Tuyến vị

d.Tuyến tuỵ

e. Tuyến gan

A. 1-d, 2-c, 3-a-b-e B. 1- b, 2- c, 3-a-d-e

C. 1-c, 2-e, 3- a-d-b D. 1-c, 2-d, 3- a-b-e

Câu 6. Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho phù hợp:

Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ........(1).......Các chất được hấp thụ tuy

đi theo hai đường ........(2).........và .......(3)......nhưng cuối cùng được hòa chung và phân

phối đến các .......(4).........cơ thể.

A. (1) Máu, (2) Bạch huyết, (3) Tế bào, (4) ruột non,

B. (1) Bạch huyết (2) Máu, (3) Tế bào (4) Ruột non

C. (1) Ruột non, (2) Máu, (3) Bạch huyết, (4) Tế bào

D. (1) Màu, (2) Ruột non, (3). Bạch huyết, (4) Tế bào

D. Phế quản C. Khí quản

B. một lần hít vào và một lần thở ra.

C. thẩm thấu. D. khuếch tán. B. chủ động.

B. cơ hoành co. D. thể tích lồng ngực tăng.

Câu 7. Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3 D. Tất cả các phương án trên Câu 8. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp? A. Thanh quản B. Thực quản Câu 9. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì? A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ Câu 10. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng A. hai lần hít vào và một lần thở ra. C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra. D. một lần hít vào và hai lần thở ra. Câu 11. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế A. bổ sung. Câu 12. Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng A. 2500 – 3000 ml. B. 3000 – 3500 ml. C. 1000 – 2000 ml. D. 800 – 1500 ml. Câu 13. Khi chúng ta thở ra thì A. cơ liên sườn ngoài co. C. thể tích lồng ngực giảm. Câu 14. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. dung tích sống của phổi. B. lượng khí cặn của phổi.

D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

C. Lưỡi D. Khí quản B. Thực quản

C. Nước B. Vitamin D. Tất cả các phương án

D. Tất cả các phương án

D. Nước ép trái cây. C. Nước khoáng B. Nước lọc

B. Tĩnh mạch chủ D. Động mạch phổi

B. Tĩnh mạch D. Tất cả các phương án

C. 0,5 giây D. 0,1 giây B. 0,4 giây

C. 0,5 giây D. 0,3 giây B. 0,4 giây

C. khoảng chết trong đường dẫn khí. Câu 15. Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này. B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn. C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. D. Tất cả các phương án trên. Câu 16. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt? A. Họng Câu 17. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng? A. Lipit Câu 18. Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng? A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét) D. Tất cả các phương án trên Câu 19. Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ? A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn C. Ăn chậm, nhai kĩ B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị Câu 20. Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ? A. Rượu trắng Câu 21. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ? A. Tĩnh mạch phổi C. Động mạch chủ Câu 22. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ? A. Mao mạch C. Động mạch Câu 23. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ? A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào D. Tất cả các phương án còn lại Câu 24. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu ? A. 0,3 giây Câu 25. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu ? A. 0,6 giây Câu 26. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ? Câu 27. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?

B. Ruột già C. Ruột non D. Dạ dày

D. Tất cả các phương án C. Ruột non B. Dạ dày

B. glixêrol và axit amin. D. glixêrol và axit béo.

A. Ruột thừa Câu 28. Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây ? A. Khoang miệng Câu 29. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành A. glixêrol và vitamin. C. nuclêôtit và axit amin. Câu 30. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ? A. Vitamin B. Ion khoáng C. Gluxit D. Nước