KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học 9

Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Cấ p độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL

TNKQ TL TNKQ TL

Chương I Các thí nghiệm của MenDen Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 1 hoặc 2 cặp tính trạng của Menđen.

Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,33 3,3% 1 0,33 3,3% 3 1,66 16,6%

- Nhận biết được nội dung thí nghiệm lai 1 hoặc 2 cặp tính trạng của Menđen. - Phát biểu được nội dung của quy luật phân li. 1 1 10% Nhận biết được số lượng NST của một số loài.

Chương II Nhiễm sắc thể

- Mô tả được bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm. - Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. - Nêu được thành phần cấu tạo của phân tử ADN và ARN. - Nêu được hiện tượng di truyền liên kết.

- Phân tích được bộ NST của ruồi giấm. - Tính được số tế bào con tạo ra sau nguyên phân. - Xác định được số lượng NST có trong tế bào con ở từng kì của nguyên phân. - Trình bày nội dung thí nghiệm của Moocgan. - Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội (2n + 1) và (2n – 1).

1 0,33 1,33% 4 1,33 13,3% 5 1,66 20% 10 3,33 33,3%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chương III ADN và gen Nhận biết được các bậc cấu trúc của prôtêin. - Nêu được sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng. - Trình bày diễn - Vận dụng mối quan hệ giữa gen và ARN viết được cấu

biến NST qua các kì của nguyên phân và giảm phân I. - Nguyên tắc bổ sung trong sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

trúc của gen. - Tính được chiều dài và số nuclêôtit của gen (ADN). - Tính được số lượng các loại nuclêôtit của gen (ADN).

2 0,66 6,6% 1 1 10% 1 1 10% 5 3 30% Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Chươn g IV Biến dị

1 2 20% 1 0,33 3% - Khái niệm thường biến - Phân biệt thường biến và đột biến 1 2 20% Số câu Số điểm Tỉ lệ %

5 4 40% 7 3 30% 6 2 20% 1 1 10% 19 10 100% TS câu TS điểm Tỉ lệ %

PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Đề này gồm 02 trang

Họ và tên thí sinh:………….....……….........................Lớp:.....…...SBD:……................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn một đáp án đúng A, B, C, D và ghi vào giấy

bài làm. (Ví dụ câu 1 chọn A thì ghi 1A…) . Câu 1. Bộ NST 2n = 20 là của loài A. người. B. ngô C. ruồi giấm. D. đậu Hà Lan. Câu 2. Di truyền liên kết là A. hiện tượng các nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên nhiều NST cùng phân li trong quá trình phân bào. B. hiện tượng các nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. C. hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. D. hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên

nhiều NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Câu 3. Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả F 2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình A. hạt vàng, vỏ trơn. C. hạt xanh, vỏ trơn. B. hạt xanh, vỏ nhăn. D. hạt vàng, vỏ nhăn. Câu 4. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Prôtêin? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4. Câu 5. Bộ NST của Ruồi giấm gồm:

A. 2 cặp hình chữ V, 2 cặp hình hạt. B. 1 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 2 cặp NST giới tính XX hoặc XY. C. 1 cặp hình chữ V, 2 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY. D. 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY. Câu 6. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

A. Xác định kiểu gen của ruồi cái F1. B. Xác định kiểu gen của ruồi đực F1. C. Xác định kiểu gen của ruồi đực và ruồi cái F1. D. Xác định kiểu gen của ruồi đực F1 và ruồi cái F0.

A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 7. Ở Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8, một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân sẽ có số NST đơn là bao nhiêu? Câu 8. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ giữa gen và tính trạng là

A. Gen (ADN) => ARN: A-U, T-A, G-X, X-G. B. Gen (ADN) => ARN: A-T, G-X; ARN => protein: A-U, G-X. C. Gen (ADN) =>ARN: A-U, T-A, G-X, X-G; => protein: A-T, G-X. D. Gen (ADN) =>ARN: A-U, T-A, G-X, X-G; ARN => protein: A-U, G-X.

Câu 9. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. toàn quả đỏ. C. toàn quả vàng. B. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. Câu 10. Cơ chế hình thành thể dị bội (2n+1) và (2n-1) là

A. do sự phân li của các cặp NST tương đồng ở bố hoặc mẹ. B. do sự không phân li của một cặp NST tương đồng nào đó ở bố hoặc mẹ. C. do sự không phân li của nhiều cặp NST không tương đồng nào đó ở bố hoặc mẹ. D. do sự không phân li của một hoặc nhiều cặp NST không tương đồng nào đó ở bố. Câu 11. Kết quả của quá trình nguyên phân là từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n sẽ tạo ra

A. 2 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n). B. 2 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (n). C. 4 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n). D. 4 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n). Câu 12. Các đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là A. A, U, G, X. B. A, T, G, X. C. C, H, O, N. D. C, H, O, N, P. Câu 13. ADN là

A. một chuỗi gồm hai mạch song song, xoắn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. B. một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ phải sang trái. C. một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. D. một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ phải

sang trái. Câu 14. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là

A. gen => protein => tính trạng. B. gen => mARN => tính trạng. C. gen => protein => mARN => tính trạng. D. gen => mARN => protein => tính trạng. Câu 15. Các đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là A. A, T, G, X. B. A, U, G, X. C. C, H, O, N. D. C, H, O, N, P.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu 1. (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li. Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I. Câu 3. (1,0 điểm). a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: Mạch 1: - T - A - G - X - T - A - G - G - X - X - G - A - T - X - G-. A) Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó. b) Một gen có chiều dài là 5100 A0 trong đó số Nu loại A chiếm tỉ lệ 30%. Tìm số Nu mỗi loại của phân tử ADN trên. Câu 4. (2,0 điểm) a) Thường biến là gì? b) Phân biệt thường biến và đột biến. ----------HẾT----------

* Lưu ý: + Thí sinh làm bài vào giấy thi.

+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Người ra đề Người phê duyệt HIỆU TRƯỞNG

Võ Thị Phương Lan

PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY

TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 Hướng dẫn chấm môn Sinh học 9

8 9 12 14

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. 4 Câu A Đáp án 6 5 D B 2 C 3 B 1 B 10 7 C D A B 15 13 11 C A C D A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu Đáp án Điểm

1 1

2 0,25

0,25

0,25

0,25

Nội dung của quy luật phân li là: "Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P". Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I. - Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo. - Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.

3

0,5

0,5

0,25 0,25

0,5 4

0,25 - Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành. => Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ. Mạch 1: - T - A - G - X - T- A - G - G - X - X - G - A - T - X - G - a) Mạch bổ sung: Mạch 2: - A - T - X - G - A - T - X - X - G - G - X - T - A - G - X - b) Tổng số nu của gen là: 5100 x 2/3,4 = 3000 (Nu) Số lượng từng loại nu: A = T = 3000 x 30% /100% = 900 (Nu) G = X =3000/2 – 900 = 600 (Nu) a. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. b.

0,25 Thường biến

0,25

0,25 0,25 0,25

- Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST). - Do tác động trực tiếp của môi trường sống. - Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với các điều kiện ngoại cảnh. - Không di truyền. - Có lợi. - Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.