Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được nội dung định luật Ôm Nhận biết - Nêu được hệ thức định luật Ôm - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Viết được các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song. Định luật Ôm. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, với tiết diện của dây dẫn và Đoạn mạch nối tiếp, Thông hiểu vật liệu làm dây dẫn. song song - Hiểu được tác dụng của biến trở trong mạch điện. Điện trở - Biến trở - Vận dụng được các kiến thức liên quan đến điện trở của dây dẫn, đoạn mạch nối tiếp, song song để lập luận vẽ sơ đồ mạch điện. Vận dụng - Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính điện trở để tính các đại lượng có liên quan trong đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song Vận dụng Vận dụng công thức tính tiết diện khi biết đường kính và kết hợp với công thức tính điện trở để cao tính đường kính tiết diện của dây hợp kim. Công suất điện - Nhận biết Biết số đếm công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng. Công của dòng điện. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Định luật Jun - Len- Thông hiểu - Nắm được hệ thức của định luật Jun – Len xơ để tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở. xơ Nam châm vĩnh cửu. Nhận biết - Biết được từ tính của nam châm. Tác dụng từ của - Sự tương tác của các từ cực. dòng điện - Từ trường. Thông hiểu Từ phổ - Đường sức Nhận biết - Biết chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc yếu tố nào
- - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải. từ. - Biết chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng phụ thuộc vào những yếu tố nào Từ trường của ống - Phát biếu được quy tắc bàn tay trái. dây có dòng điện chạy qua. Lực điện - Xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại dựa từ vào quy tắc nắm tay phải. Thông hiểu - Xác định chiều dòng điện khi biết chiều lực điện từ và chiều đường sức từ dựa vào quy tắc bàn tay trái. Sự nhiễm từ của sắt, Nhận biết thép - Nam châm Hiểu được cách làm tăng lực từ của nam châm điện và biết được vì sao người ta dùng sắt non để điện. Thông hiểu làm lõi nam châm điện.
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng TNKQ TNKQ TL TL TNKQ TL TNKQ TL Định luật Ôm. 4 câu 4 câu 2/3 câu 1/3 câu 9 câu Đoạn mạch nối tiếp, 1,33 điểm 1,33 điểm 2 điểm 1 điểm 5,67 điểm song song 13,3% 13,3% 20% 10% 56,7% Điện trở - Biến trở Công suất điện - Công 1 câu 2 câu 3 câu của dòng điện. Định 0,33 điểm 0,67 điểm 1 điểm luật Jun – Len- xơ 3,3% 6,7% 10% Nam châm vĩnh cửu. 1 câu 1 câu Tác dụng từ của dòng 0,33 điểm 0,33 điểm điện - Từ trường. 3,3% 3,3% Từ phổ - Đường sức 1 câu 1 câu từ. 2 điểm 0,33 điểm 2 câu Từ trường của ống dây 20% 3,3% 2,33 điểm có dòng điện chạy qua. 23,3% Lực điện từ 2 câu 2 câu Sự nhiễm từ của sắt, 0,67 điểm 0,67 điểm thép - Nam châm điện. 6,7% 6,7% TS câu hỏi 7 9 2/3 1/3 17 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỷ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A Điểm Nhận xét của giám khảo: Họ và tên: …………………………..... Lớp: 9/ ….. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần: U = U1 + U2. U1 R2 C. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với các điện trở: = U 2 R1 D. Điện trở tương đương được tính theo công thức: Rtđ = R1 + R2. Câu 3. Điện trở của dây dẫn đặc trưng cho A. tốc độ nhanh chậm của dòng điện. B. khả năng mạnh, yếu của dòng điện. C. mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. D. mức độ lớn, nhỏ của hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 4. Cường độ dòng điện qua dây dẫn .................................. và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. D. không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 5. Trong đoạn mạch gồm có các điện trở R1, R2 mắc song song (R1> R2): Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở tương ứng là U 1, U2, cường độ dòng điện qua các điện trở tương ứng là I 1, I2. Biểu thức nào sau đây là đúng: A. I1 = I2. B. I1 > I2. C. U1
- C. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện tiêu thụ trên ấm đun nước là 1200W. D. Công suất định mức của ấm đun nước 1200W. Câu 10. Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây? A. Q = 7,2J B. Q = 60J C. Q = 120J D Q = 3600J Câu 11. Phát biểu nào sau đây chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng? A. Dòng điện có chiều từ cực dương sang cực âm của mạch điện. B. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. C. Dòng điện chạy qua bếp điện, bếp nóng lên. D. Dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện. Câu 12. Nam châm nào cũng A. chỉ có một từ cực là cực Bắc. B. chỉ có một từ cực là cực Nam. C. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam. D. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam địa lí. Câu 13. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực cùng tên. C. vừa hút vừa đẩy nhau. D. chỉ hút nhau hoặc đẩy nhau. Câu 14. Cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện? A. Dùng dây dẫn to cuốn ít vòng. B. Dùng dây dẫn nhỏ cuốn nhiều vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây. D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây. Câu 15. Chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình sau có chiều A. từ B sang A B. từ A sang B. C. không đủ dữ kiện để xác định chiều dòng điện qua dây dẫn AB. D. không xác định được chiều dòng điện qua dây dẫn AB. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (2 điểm) Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Câu 17. (3 điểm) Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 6V, khi đèn sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 8Ω và R2 = 12Ω. Cần mắc hai bóng đèn với một biến trở có hiệu điện thế U = 9V để hai đèn bình thường. a) Vẽ sơ đồ của mạch điện. b) Tính điện trở của biến trở khi đó. c) Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất là 0,40.10 -6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A. BÀI LÀM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: VẬT LÝ –Lớp 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 1/3đ làm tròn đến 2 chữ số thập phân Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C C A D C C B A A C C B B A II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16. (2đ) mỗi ý đúng ghi 1đ - Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. - Phát biểu quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu Tóm tắt Nội dung Điểm Đèn 1 a) Lập luận vẽ đúng sơ đồ mạch điện 1,0 Uđm1 = U1 = 6V b) Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có 0,25 R1 = 8Ω - Cường độ dòng điện qua đèn 1 là: Đèn 2 I1 = U1/R1 = 6/8 = 0,75A 17 Uđm2 = U2 = 6V - Cường độ dòng điện qua đèn 2 là 0,25 (3đ) R2 = 12Ω I2 = U2/R2 = 6/12 = 0,5A U = 9V Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = I1 + I2 = 1,25A. 0,25 a) Vẽ sơ đồ mạch Vì biến trở mắc nối tiếp với cụm hai đèn nên điện Ib = I = 1,25A b) Rb = ? Hiệu điện thế qua biến trở là c) Ub + U12 = U ↔ Ub = U – U12 = U – U1 = 9 – 6 = 3V (hai ρ = 0,4.10-6Ω.m đèn mắc song song U1 = U2 = U12) l = 2m Điện trở của biến trở là 0,25 Ubmax = 30V Rb = Ub/Ib = 3/1,25 = 2,4 Ω Ib = 2A c) Điện trở lớn nhất của biến trở 0,25 d = ?m Rbmax = Ubmax/Ib = 30/2 = 15 Ω Áp dụng kêt hợp 2 công thức để tính d 0,75 và Tính được d = 0,26.10-4m ĐS: b) Rb = 2,4 Ω c) d = 0,26.10 -4m * Lưu ý : Mọi cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa HƯỚNG DẪN CHẪM ĐỐI VỚI HSKT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7,5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5đ II. PHẦN TỰ LUẬN. (2,5 điểm) Câu 1a đúng 1đ Câu 1b đúng 1,5đ
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B Điểm Nhận xét của giám khảo: Họ và tên: …………………………..... Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và ......... A. tỉ lệ thuận với điện trở của dây. B. tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. bằng điện trở của dây. D. không phụ thuộc vào điện trở của dây. Câu 3. Hệ thức của định luật Ôm là U U R A. R = B. I = C. I = D. U = I.R I R U Câu 4. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5A Câu 5. Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy các mạch rẽ: I = I1 + I2. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2. 1 1 1 C. Điện trở tương đương được tính theo công thức: R = R + R td 1 2 I1 R1 D. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: = I 2 R2 Câu 6. Trong đoạn mạch gồm có các điện trở R 1, R2 mắc nối tiếp (R1> R2): Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở tương ứng là U 1, U2, cường độ dòng điện qua các điện trở tương ứng là I 1, I2. Biểu thức nào sau đây là đúng? A. U1 I2. Câu 7. Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây? A. Q = 3600J B. Q = 7,2J C. Q = 120J D. Q = 60J Câu 8. Điện trở của dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây. B. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây. C. phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 9. Biến trở là A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Câu 10. Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W), số oát này có ý nghĩa là A. công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 11. Số đếm ở công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình B. công suất điện mà gia định sử dụng C. điện năng mà gia đình sử dụng D. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng Câu 12. Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng A. Đông - Nam. B. Tây - Bắc. C. Nam - Bắc. D. Đông - Tây. Câu 13. Nam châm điện có A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh. B. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh. C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh. D. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh. Câu 14. Người ta dùng sắt non để làm lõi nam châm điện vì A. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. B. sắt non không làm tăng tác từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non không làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. D. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 15. Trong hình vẽ sau, kim nam châm nào bị vẽ sai chiều? A. Kim nam châm số 1 B. Kim nam châm số 3 C. Kim nam châm số 4 D. Kim nam châm số 5 II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (2 điểm) Chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phát biếu quy tắc bàn tay trái. Câu 17. (3 điểm) Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 12V, khi đèn sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 15Ω và R2 = 24Ω. Cần mắc hai bóng đèn với một biến trở có hiệu điện thế U = 15V để hai đèn bình thường. a) Vẽ sơ đồ của mạch điện. b) Tính điện trở của biến trở khi đó. c) Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất là 1,1.10 -6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2,5m. Tính đường kính tiết diện của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 36V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.
- BÀI LÀM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. TỰ LUẬN. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: VẬT LÝ –Lớp 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÃ ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 1/3đ làm tròn đến 2 chữ số thập phân Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B B A D C B C C B C C B D D II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16. (2đ) mỗi ý đúng ghi 1đ - Chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. - Phát biếu quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực điện từ. Câu Tóm tắt Nội dung Điểm Đèn 1 a) Lập luận vẽ đúng sơ đồ mạch điện 1,0 Uđm1 = U1 = 12V b) Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có: 0,25 R1 = 15Ω - Cường độ dòng điện qua đèn 1 là: Đèn 2 I1 = U1/R1 = 12/15 = 0,8A Uđm2 = U2 = 12V - Cường độ dòng điện qua đèn 2 là: 0,25 R2 = 24Ω I2 = U2/R2 = 12/24 = 0,5A 17 U = 15V Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = I1 + I2 = 1,3A. 0,25 a) Vẽ sơ đồ mạch Vì biến trở mắc nối tiếp với cụm hai đèn nên (3đ) điện Ib = I = 1,3A b) Rb = ? Hiệu điện thế qua biến trở là c) Ub + U12 = U ↔ Ub = U – U12 = U – U1 = 15 – 12 = 3V ρ = 1,1.10-6Ω.m (hai đèn mắc song song U1 = U2 = U12) l = 2,5m Điện trở của biến trở là: 0,25 Ubmax = 36V Rb = Ub/Ib = 3/1,3 = 2,3 Ω Ib = 2A c) Điện trở lớn nhất của biến trở 0,25 d = ?m Rbmax = Ubmax/Ib = 36/2 = 18 Ω Áp dụng kêt hợp 2 công thức để tính d 0,75 và Tính được d = 0,44.10-3m ĐS: b) Rb = 2,3 Ω c) d = 0,44.10 -3m * Lưu ý : Mọi cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa HƯỚNG DẪN CHẪM ĐỐI VỚI HSKT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7,5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5đ II. PHẦN TỰ LUẬN. (2,5 điểm) Câu 1a đúng 1đ. Câu 1b đúng 1,5đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 301 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn