SỞ GD&ĐT BẾN TRE<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018<br />
MÔN: ĐỊA LÝ 12 - THPT<br />
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề)<br />
<br />
A. PHẦN CHUNG (8,0 điểm)<br />
Câu 1.<br />
(3,0 điểm)<br />
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:<br />
a) Trình bày tình hình phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.<br />
b) Kể tên các nhà máy điện có công suất trên 1000MW ở nước ta.<br />
Câu 2.<br />
(2,0 điểm)<br />
Quan sát biểu đồ Xuất - Nhập khẩu hàng hóa qua các năm (Atlat Địa lý Việt Nam), hãy<br />
nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây.<br />
Câu 3.<br />
(3,0 điểm)<br />
Dựa vào bảng số liệu:<br />
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (Đơn vị: ngàn ha)<br />
Diện tích trồng<br />
Trong đó<br />
cây công nghiệp Cà phê<br />
Chè<br />
Cao su Các cây<br />
lâu năm<br />
khác<br />
Trung du và miền núi Bắc Bộ<br />
91,0<br />
3,3<br />
80,0<br />
7,7<br />
Tây Nguyên<br />
634,3<br />
445,4<br />
27,0<br />
109,4<br />
52,5<br />
Kết hợp kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau, khác nhau trong<br />
sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa vùng Tây nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ.<br />
B. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)<br />
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc câu 4.b):<br />
Câu 4.a.<br />
(theo chương trình chuẩn)<br />
Dựa vào bảng số liệu:<br />
Dân số Việt Nam qua các năm (Đơn vị: Triệu người)<br />
Năm<br />
1999<br />
2009<br />
Khu vực<br />
Cả nước<br />
76,6<br />
86,0<br />
Nông thôn<br />
58,5<br />
60,6<br />
Thành thị<br />
18,1<br />
25,4<br />
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số thành thị, nông thôn qua các năm.<br />
b) Nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng dân số thành thị, nông thôn ở nước ta.<br />
Câu 4.b.<br />
(theo chương trình nâng cao)<br />
Dựa vào bảng số liệu:<br />
Sản lượng thủy sản của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: Triệu Tấn)<br />
Năm<br />
1995<br />
2000<br />
2007<br />
Khu vực<br />
Đồng bằng sông Cửu Long<br />
0,82<br />
1,17<br />
2,38<br />
Cả nước<br />
1,58<br />
2,25<br />
4,19<br />
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản của cả nước và Đồng bằng sông Cửu<br />
Long qua các năm.<br />
b) Nhận xét về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
– Hết –<br />
Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
a) Trình bày tình hình phát triển công nghiệp điện lực:<br />
- Sản lượng điện tăng rất nhanh (dẫn chứng)<br />
1,0<br />
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991-1996, thủy điện chiếm ưu thế; từ<br />
0,5<br />
2005, nhiệt điện chiếm ưu thế.<br />
+ Thủy điện: trữ năng chung; các hệ thống sông có trữ năng lớn (dẫn chứng)<br />
0,5<br />
+ Nhiệt điện: cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy ở miền Bắc, miền Trung và<br />
0,5<br />
Nam (dẫn chứng)<br />
0,5<br />
b) Các nhà máy điện có công suất trên 1000MW:<br />
- Yêu cầu: phải có cả nhà máy nhiệt điện và thủy điện (Atlat, trang 22)<br />
Câu 2 Nhận xét và giải thích tình hình X-NK:<br />
(2,0 đ)<br />
- Kim ngạch XK tăng liên tục (dẫn chứng); do việc mở rộng và đa dạng hóa thị 1,0<br />
trường (dẫn chứng);<br />
- Kim ngạch NK tăng khá nhanh hơn XK, dẫn đến nhập siêu tăng, phản ánh sự<br />
1,0<br />
phục hồi và phát triển sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và đáp ứng yêu cầu XK (dẫn<br />
chứng).<br />
Câu 3 a) Giống nhau:<br />
(3,0 đ)<br />
- Nhận xét: cả 2 vùng đều trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè) và<br />
0,5<br />
nhiệt đới (cà phê).<br />
- Giải thích: có khí hậu, đất đai phù hợp (dẫn chứng)<br />
0,5<br />
b) Khác nhau:<br />
- TDMNBB có thế mạnh về cây cận nhiệt; Tây nguyên có thế mạnh về cây<br />
0,5<br />
nhiệt đới (dẫn chứng).<br />
- Giải thích: do khác biệt về đặc điểm khí hậu, đất đai của 2 vùng (dẫn chứng).<br />
1,5<br />
1,5<br />
Câu4.a a) Vẽ biểu đồ:<br />
(2,0 đ)<br />
- Yêu cầu:<br />
+ Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ; có bán kinh bằng nhau hoặc<br />
hình tròn năm 2009 lớn hơn năm 1999.<br />
+ Hình tròn thể hiện đủ và đúng tỉ lệ (%) dân số thành thị và nông thôn; ký<br />
hiệu rõ và phù hợp với chú thích; có chú thích; có tên biểu đồ.<br />
- Trường hợp có chi tiết sai, hoặc thiếu, hoặc không phù hợp: – 0,5 điểm/ mỗi<br />
chi tiết.<br />
0,5<br />
b) Nhận xét:<br />
- Xu hướng tăng tỷ trọng dân số thành thị, giảm tỷ trọng dân số nông thôn (dẫn<br />
chứng);<br />
- Tỷ trọng dân số nông thôn vẫn còn chiếm đa số (dẫn chứng).<br />
1,5<br />
Câu4.b a) Vẽ biểu đồ:<br />
(2,0 đ)<br />
- Yêu cầu:<br />
+ Vẽ 3 hình cột, thể hiện sản lượng thủy sản ở 3 năm: 1995, 2000, 2007.<br />
+ Mỗi hình cột thể hiện đúng sản lượng thủy sản: ĐBSCL, các vùng khác và<br />
cả nước (đơn vị: Triệu tấn); ký hiệu rõ và phù hợp với chú thích; có chú thích; có<br />
tên biểu đồ.<br />
- Trường hợp có chi tiết sai, hoặc thiếu, hoặc không phù hợp: – 0,5 điểm/ mỗi<br />
chi tiết.<br />
0,5<br />
b) Nhận xét:<br />
- Sản lượng thủy sản cả nước và ĐBSCL liên tục tăng (dẫn chứng);<br />
- Sản lượng thủy sản của ĐBSCL luôn chiến hơn 50% sản lượng của cả nước<br />
(dẫn chứng).<br />
Câu<br />
Câu 1<br />
(3,0 đ)<br />
<br />
Ghi chú:<br />
- Trên đây là khung thang điểm chung, GV phải dựa theo để đánh giá điểm bài làm của HS.<br />
- GV căn cứ vào trình độ chung của HS, đề xuất và thống nhất với tổ chuyên môn phần điểm chi<br />
tiết cho từng ý.<br />
--- // ---<br />
<br />