Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú
lượt xem 1
download
Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú này nhé. Thông qua đề thi học kì 2 giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú
- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2020-2021 TỔ: SỬ- ĐỊA Môn thị: Địa lí 12 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề Mã đề: 197 Đề thi chính thức có 5 trang Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . Câu 1. Vùng nào sau đây có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng về thủy điện lớn nhất cả nước là do A. mạng lưới song ngòi dày đặc, mưa nhiều. B. khí hậu nhiệt đới có lượng mưa nhiều. C. sông ngòi có lưu lượng nước lớn, địa hình dốc. D. địa hình dốc, nhiều thác ngềnh, nhiều phù sa. Câu 3. Điểm tương đồng về thế mạnh để phát triển kinh tế giữa hai vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là A. trồng cây công nghiệp lâu năm. B. nuôi trồng thủy sản. C. phát triển chăn nuôi gia súc lớn. D. khai thác lâm sản. Câu 4. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là A. dọc theo duyên hải miền Trung. B. Nam Bộ. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang 21), hãy cho biết vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là bao nhiêu? A. 8,6% và 4,0%. B. 8,5% và 3,9%. C. 8,7% và 4,1%. D. 8,4% và 3,8%. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Tiếp giáp với vùng trọng điểm sản xuất lương thực. B. Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Cửu ngõ ra biển của Tây Nguyên và mttoj phần của Lào. D. Giáp Biển Đông rộng lớn. Câu 8. Tác động nổi bật của ngành công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ là. A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế. B. đảm bảo an ninh, quốc phòng. C. tạo việc làm cho người lao động. D. đa dạng hóa các sản phẩm của vùng. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. B. Hà Nội, Biên Hòa, Sơn La. C. Thái Nguyên, Quảng Ngãi, Bến Tre. D. Huế, Châu Đốc, Đà Lạt. Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay. A. công tác y tế có nhiều tiến bộ. B. mức sống ngày càng được cải thiện. C. kết quả của việc triển khai kế hoạch hoá gia đình D. kinh tế ngày càng phát triển. Trang 1/5- mã đề 197
- Câu 11. Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2018 (Đơn vị: triệu lượt người) Năm Tổng số Chia ra Đường sắt Đường bộ Đường thủy Đường hàng không 2010 2315,2 11,2 2132,3 157,5 14,2 2012 2676,5 12,2 2504,3 145,0 15,0 2014 3056,8 12,0 2863,5 156,9 24,4 2016 3623,2 9,8 3401,9 172.9 38,6 2018 4291,5 8,7 4004,7 229,0 49,1 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2010 đến năm 2018 ngành vận tải nào sau đây có lượt hành khách vận chuyển giảm? A. Đường sắt. B. Đường hàng không. C. Đường bộ. D. Đường thủy. Câu 12. Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi là do A. có nền kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn. B. có nhiều vũng vịnh rộng. C. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. D. bờ biển có nhiều vũng vịnh, mực nước sâu, hiện tượng sa bồi ít. Câu 13. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho A. kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn. B. sản xuất, giao thông đường thủy và sinh hoạt. C. phát triển giao thông đường thủy. D. đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. E. tưới tiêu, du lịch sông nước. Câu 14. Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào dưới đây có công suất trên 1000MW (năm 2007) ở nước ta A. Tuyên Quang. B. Thác Bà. C. Hòa Bình. D. Trị An. Câu 15. Nguyên nhân nào dưới đây không tác động tới tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Đông Nam Bộ? A. Lao động lành nghề, có trình độ kỹ thuật cao. B. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác. C. Chính sách phát triển phù hợp. D. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 16. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với Bắc Trung Bộ là A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây. B. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước. D. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông- lâm- ngư nghiệp. Câu 17. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc. Câu 18. Ở nhiều vùng của nước ta, việc hình thành các khu công nghiệp còn hạn chế là do A. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh bởi các vùng khác. B. thiếu nguồn lao động kĩ thuật. C. nguồn tài nguyên khoáng sản còn hạn chế. D. thiếu vốn và cơ sở hạ tầng đặc biệt là giao thông còn yếu. Trang 2/5- mã đề 197
- Câu 19. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là A. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. D. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất. Câu 20. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì A. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. C. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. D. một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta. Câu 21. Cho biểu đồ Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2000-2010 A. sản lượng thủy sản đánh bắt nhìn chung tăng. B. tổng sản lượng thủy sản của vùng giảm liên tục. C. sản lượng nuôi trồng tăng liên tục. D. tổng sản lượng thủy sản của vùng liên tục tăng. Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ 2000-2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây? A. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt. B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia cầm. C. Giảm tỉ trọng chăn nuôi gia súc. D. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc. Câu 23. Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG KHÁCH QUỐC TẾ, NỘI ĐỊA VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-2012 Tiêu chí 2000 2005 2010 2012 Tổng số khách ( triệu lượt) 13,3 19,5 35,2 41,7 Khách quốc tế ( triệu lượt) 2,1 3,5 5,1 6,5 Khách nội địa ( triệu lượt) 11,2 16,0 30,1 35,2 Doanh thu ( nghìn tỉ đồng) 17,0 30,0 11,4 56,3 Để thể hiện tình hình thay đổi số lượng khách và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 2000-2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột đôi. C. Biểu đồ kết hợp cột và đường. D. Biểu đồ đường biểu diễn. Trang 3/5- mã đề 197
- Câu 24. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh để phát triển A. cây lương thực và chăn nuôi lợn. B. chăn nuôi gia súc lớn. C. cây công nghiệp hằng năm. D. chăn nuôi gia cầm. Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong giai đoạn 1995-2007 doanh thu du lịch tăng bao nhiêu lần? A. 4,0 lần. B. 6,0 lần. C. 7,0 lần. D. 5,0 lần. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết lợn được nuôi nhiều ở những vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ. Câu 27. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. D. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. Câu 28. Các đô thị ở Việt Nam phân bố như thế nào? A. Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển. B. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Nam. C. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Bắc. D. Mạng lưới đô thị phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ. Câu 29. Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển B. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai. C. phòng chống ô nhiễm môi trường biển. D. tập trung khai thác tài nguyên ven bờ. Câu 30. Tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng nhất ở Tây Nguyên hiện nay là A. tài nguyên khí hậu. B. tài nguyên rừng. C. tài nguyên du lịch. D. tài nguyên nước. Câu 31. Nhóm đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên. B. Đồng Tháp Mười và vành đai ven vịnh Thái Lan. C. vành đai ven Biển Đông và ven vịnh Thái Lan. D. vành đai ven Biển Đông và tứ giác Long Xuyên. Câu 32. Theo cách phân chia hiện hành, nước ta có ba nhóm với bao nhiêu ngành công nghiệp? A. 29 B. 28 C. 26 D. 27 Câu 33. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu không phát triển ở phía Bắc vì A. vốn đầu tư xây dựng lớn. B. xa nguồn nguyên liệu dầu - khí. C. gây ô nhiễm môi trường. D. nhu cầu về điện không nhiều. Câu 34. Huyện đảo Côn Đảo thuộc A. tỉnh Sóc Trăng. B. tỉnh Cà Mau. C. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. tỉnh Bình Thuận. Câu 35. Công nghiệp trọng điểm không phải là ngành A. có tác động mạnh mẽ tới các ngành kinh tế khác. B. đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường. C. sản xuất chỉ chuyên nhằm vào việc xuất khẩu. D. có thế mạnh lâu dài. Trang 4/5- mã đề 197
- Câu 36. Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết đó là A. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân. B. phát triển mạnh công nghiệp chế biến. C. đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. D. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới. Câu 37. Cho bảng số liệu Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014 Năm 2005 2014 Tổng số (nghìn người) 42774,9 52744,5 Nông - lâm - thủy sản (%) 55,1 46,3 Công nghiệp - xây dựng (%) 17,6 21,4 Dịch vụ (%) 27,3 32,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014? A. Tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm. B. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng. C. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng tăng. D. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm. Câu 38. Các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam là A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân. B. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây. C. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. D. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở các vùng nào dưới đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc. C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu 40. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chính là A. điều hòa nguồn nước ngầm. B. chống xói mòn, rửa trôi. C. hạn chế tác hại của lũ. D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát. _____________________HẾT____________________ Giám thị không giải thích gì thêm Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản Giáo dục phát hành Trang 5/5- mã đề 197
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II, MÔN ĐỊA LÍ 12 (NH: 2020 – 2021) Đáp án mã đề: 197 01. ; - - - 11. ; - - - 21. - / - - 31. - - = - 02. - - = - 12. - - - ~ 22. - - - ~ 32. ; - - - 03. ; - - - 13. - / - - - 23. - - = - 33. - / - - 04. - - - ~ 14. - - = - 24. - / - - 34. - - = - 05. - - = - 15. - / - - 25. - - = - 35. - - = - 06. - - - ~ 16. ; - - - 26. - / - - 36. - - = - 07. ; - - - 17. - - = - 27. - / - - 37. - - - ~ 08. ; - - - 18. - - - ~ 28. ; - - - 38. - - = - 09. ; - - - 19. - - = - 29. - - - ~ 39. - - = - 10. - - = - 20. - / - - 30. - / - - 40. - - - ~ Trang 6/5- mã đề 197
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 391 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn