intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Điện Bàn” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Điện Bàn

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KTCK- HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM MÔN: GD CÔNG DÂN-LỚP 7 - NĂM HỌC 2022-2023 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 02 câu = 5,0 điểm Mức Tổng độ Mạch Nội đánh nội dung/ giá dung Chủ Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng số điểm đề/Bài biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo 1. dục kĩ Phòng 1 năng chống 1,33 3 câu 0,33 4câu sống bạo điểm lực học đường 2. ½ ½ 1 câu Phòng 1 điểm 2 điểm 3 điểm chống 3 tệ nạn xã hội Giáo 3. 3 2 1 6 câu dục Quản 1 điểm / 0,67 0,33 / / / 2 điểm 2 kinh tế lí tiền. điểm / điểm Giáo 4. 1+ ½ 7 dục Quyền 3 1,33 / / ½ 2,67 pháp và 1 điểm / / điểm 1 điểm điểm 3,67 luật nghĩa vụ của
  2. công dân trong gia đình Tổng số câu 9 ½ 3 ½ 3+ ½ ½ 15 2 10 Tỉ lệ 30% 10% 10% 20% 20% 0 0 10% 50% 50% 100% % Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 50 50 100 chung
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA CUỐI KÌ II -NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GIÁO DỤC CD - LỚP 7 Mưc đô ̣đanh Số câu hoi theo mư c đô nhận thức ̣ ́ ́ ̉ ́ Mạch nội dung Nội dung gia Nhâṇ biết Thông hiểu Vâṇ dụng Vâṇ dung cao ́ 1/Phòng chống Nhận biết: bạo lực học - Nêu được các đường biểu hiện của bạo Giáo dục kĩ lực học đường, 2 TN 1 TN 1 TN năng sống nguyên nhân tác hại của bạo lực học đường. Giáo dục kinh 2/Quản lí tiền Nhận biết: 3 TN 1 TN tế - Nêu được ý 1 TL nghĩa của quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu: - Hiểu được các nguyên tắc quản
  4. lí tiền có hiệu quả. Giáo dục pháp 3/-Phòng Nhận biết: luật chống tệ nạn - Nêu được khái xã hội niệm tệ nạn xã hội, một số quy định của pháp luật về phòng , chống tệ nạn xã hội. Vận dụng: 1 TN - Nhận xét được 2 TN 1 TN ½ TL các việc làm ½ TL đúng sai trong tình huống cụ thể Vận dụng cao: - Thực hiện được việc phòng tránh tệ nạn xã hội ứng với tình huống cụ thể. 4/ Quyền và Nhận biết: 2 TN 1 TL 1 TN nghĩa vụ của - Nêu được khái công dân trong niệm, và vai trò gia đình của gia đình. - Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình Thông hiểu: Hiểu và giải thích được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong
  5. gia đình của bản than và người khác. Tổng 9 TN 3 TN 3 TN 1 TL 1 TL 1/2 1/2 TL TL Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 %
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN- LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1: Hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực học đường? A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H. B. K lấy kính của L và giẫm nát kính của bạn ấy. C. T lấy bút của H dùng khi chưa hỏi ý kiến của H. D. Hoa trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của Bình.. Câu 2: Việc phòng chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào sau đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật gia đình. C. Luật tài nguyên môi trường. D. Luật lao động. Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây không gây ra bạo lực học đường? A. Sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. B. Cha mẹ quan tâm sâu sát đến con cái. C. Học sinh thiếu sự giáo dục của gia đình. D. Học sinh bị tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực. Câu 4: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần làm gì? A. Im lặng, coi như không biết. B. Tự giải quyết mâu thuẫn. C. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp. D. Kiềm nén và giữ kín. Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm? A. Phung phí sức khỏe, tiền bạc, thời gian.             B. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết.             C. Hạn chế sử dụng tiền quá mức.             D. Sử dụng tiền làm ra một cách hợp lí.  Câu 6: Câu “Cơm thừa, gạo thiếu” nói đến vấn đề gì sau đây? A. Lãng phí, thừa thải. B. . Cần cù, siêng năng C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm Câu 7: Quản lí tiền bạc hiệu quả sẽ giúp chúng ta A. tăng thu nhập hàng tháng. B. nâng cao đời sống vật chất C. chủ động chi tiêu hợp lí. D. nâng cao đời sống tinh thần . Câu 8: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. . C. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền ăn vặt. D. Nhịn ăn sáng để dành tiền. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu nhập. D. Mua nhiều đồ xa xỉ. Câu 10: Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức A. trách nhiệm. B. tự lập.
  7. C. .thông cảm. . D. chia sẻ. Câu 11: Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình? A. Đi thưa về gởi. B.Lá lành đùm lá rách. C.Một giọt máu đào hơn ao nước lã. D. Lời chào cao hơn mâm cỗ. Câu 12: Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ A. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Nuôi dạy con thành công dân tốt. C. Ép buộc con làm điều trái pháp luật. D. Ép buộc con làm điều trái đạo đức. Câu 13: Hành động thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ? A.Không giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà. B.Làm theo lời cha mẹ bất kể đúng hay sai. C. Chỉ chăm sóc khi cha mẹ già yếu. D. Kính trọng, yêu thương cha mẹ. Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Luật trẻ em. B. Luật lao động. C.Luật tố tụng hình sự. D. Luật hôn nhân gia đình. Câu 15: Bà bị ốm, bố mẹ bận việc nên dặn C ở nhà chăm sóc bà. Nhưng C đã hẹn với K cùng đi xem phim. Nếu là C, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Từ chối lời đề nghị của bố mẹ để đi xem phim cùng bạn. B. Vẫn ở nhà như lời bố mẹ yêu cầu nhưng không chăm bà. C. Ở nhà chăm sóc bà và hẹn K đi chơi vào dịp khác. D. Nói dối bố mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi chơi với K. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (03 điểm)Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xã hội? Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 2. (02 điểm) Cho tình huống sau: Bạn Khoa học lớp 7 tại một trường Nội trú của Tỉnh, dưới Khoa còn có 02 em nhỏ tuổi. Vì bận làm ăn buôn bán, không có ai trông em nên bố mẹ quyết định cho Khoa nghỉ học để trông em cho bố mẹ đi làm. Khoa lại rất muốn được tiếp tục đi học. a. Em có đồng ý với quyết định của bố mẹ Khoa không? Vì sao? b. Nếu em là Khoa, em sẽ làm gì? -------------HẾT ----------- (Giám thị không giải thích gì thêm)
  8. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN- LỚP 7 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án và Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA B A B C D A C A D A C B D D C II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 * HS nêu được các nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội: 0,25 điểm (3,0đ - Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống. 0,25 điểm ) - Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ 0,5 điểm - Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực. * HS nêu đúng những việc làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong phòng chống, tệ nạn xã hội: 0,5 điểm - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. 0,5 điểm - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 0,5 điểm - Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 0,5 điểm - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương 2 a. Không đồng tình với quyết định của bố mẹ Khoa. 0,5 điểm (2,0đ - Vì quyền học tập là một trong những quyền cơ bản của trẻ em 0,5 điểm ) được pháp luật Nhà nước ta quy định. b. Nếu em là Khoa, em sẽ làm gì? - HS đưa ra được những lí do để thuyết phục bố mẹ hoặc nhờ người 1 điểm thuyết phục để bố mẹ cho mình được đi học trở lại. Duyệt của Lãnh đạo Giáo viên ra đề Tổ trưởng chuyên môn Nguyễn Thị Kim Liên
  9. Đặng Thị Hồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0