SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Lịch sử – Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHN I. U TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHN (3,0 đim)
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu học sinh chỉ chọn 1 phương án đúng.
Câu 1. Chữ viết Chăm ra đời dựa trên cơ sở tiếp thu loại chữ nào?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Bra-mi. C. Chữ Hán. D. Chữ Nôm.
Câu 2. Nhà nước Chăm-pa và Phù Nam đều được tổ chức theo thể chế
A. quân chủ lập hiến. B. cộng hòa quý tộc. C. qn ch chuyên chế. D. dân chủ chủ nô.
Câu 3. Cư dân Phù Nam tiếp thu tôn giáo nào sau đây từ Ấn Độ?
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Hồi giáo.
Câu 4. Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ nền văn minh
A. Trung Hoa cổ đại. B. Sông Hằng. C. Ấn Độ cổ đại. D. Văn Lang – Âu Lạc.
Câu 5. Nhân tố quan trọng hàng đầu của việc hình thành và phát triển nền văn minh Đại Việt là
A. vị trí địa lí thuận lợi. B. nền độc lập, tự chủ.
C. tiếp thu văn hóa Ấn Độ. D. truyền thống cần cù.
Câu 6. Bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nước Đại Việt là
A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 7. Một trong những biểu hiện chứng tỏ Nhà nước Đại Việt quan tâm, chăm lo nền sản xuất nông nghiệp
A. thành lập các đội dân binh đi khai hoang. B. ban cấp ruộng đất cho tất cả người dân.
C. ban hành nhiều chính sách khuyến nông. D. thực hiện chính sách hạn chế thương nghiệp.
Câu 8. Các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất đời sống của nhân dân chứng tỏ
các triều đại quân chủ Đại Việt
A. chú trọng xây dựng nhà nước tập quyền. B. thực hiện tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
C. chỉ chú trọng đến đời sống nông dân. D. đáp ứng được mọi nhu cầu của nhân dân.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?
A. Là biểu hiện sức lao động sáng tạo của các thế hệ người Việt.
B. Là tiền đề tạo nên sức mạnh dân tộc trong công cuộc bảo vệ độc lập.
C. Là sản phẩm của quá trình đấu tranh bền bỉ thời kì Bắc thuộc.
D. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị nền văn minh Việt cổ.
Sử dụng đoạn thông tin, tư liệu sau để trả lời từ câu 10 đến câu 12
“Ý thức sâu sắc về tầm quan trọng của kinh đô với sự thịnh suy của đất nước, sự tồn vong của vương
triều, Thái Tđã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. [...] Nhà vua đã gắn liền việc dời đô với
việc dựng nước và phát triển đất nước. Vì thế, ông có ý định “đóng đô ở nơi trung tâm mưu toan nghiệp lớn,
tính kế muôn đời cho con cháu”.
(Lê Quý Đức - Nghiêm Thu Nga, Chiếu dời đô từ góc nhìn văn hóa, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 316,
tháng 10-2010)
Câu 10. Theo đon tư liệu, vua Lý Thái T quyết định dời đô t Hoa Lư vthành Đi La lấyn gọi mới là
Trang 1/2
A. Tây Đô. B. Thăng Long. C. Huế. D. Phong Châu.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng mục đích của vua Lý Thái Tổ khi quyết định dời đô?
A. Ngăn chặn các cuộc xâm lược của phương Bắc. B. Khẳng định sự hồi sinh của nhà nước Âu Lạc.
C. Phục hồi lại trung tâm cũ của nước Văn Lang. D. Tạo điều kiện phát triển lâu dài cho đất nước.
Câu 12. Việc Lý Thái T quyết đnh di đô từ Hoa Lư vThăng Long phn ánh khát vng nào ca dân tc Vit?
A. Xây dựng một quốc gia độc lập, cường thịnh. B. Phát triển một nền văn hóa đậm đà bản sắc.
C. Tạo ra một trung tâm tôn giáo của cả nước. D. Mở rộng giao thương với các nước phương Nam.
PHN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 đim)
Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau
“Phù Nam xuất hiệnthế kỉ I với cách là một vương quốcđã phát triển mạnh vươn lên thành một đế
chế Phù Nam từ thế kỉ III với một địa bàn hoạt động rộng lớn ở Đông Nam Á. Văn hóa Phù Nam nổi bật lên
văn hóa biển văn hóa thương mại. Nông nghiệp trồng lúa nước vùng đầm lầy giữ vai trò cung cấp
lương thực cho cộng đồng dân cư, vùng núi phía đông bắc cung cấp lâm thủy sản, nhưng Phù Nam trở nên
giàu mạnh là từ kinh tế biển và thương mại”
(Vũ Duy Mền (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, tập 1 từ khởi thủy đến thế kỉ X, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr. 528)
a) Nông nghiệp trồng lúa nước cung cấp nguồn lương thực chính cho cư dân Phù Nam.
b) Khai thác lâm sản và trồng trọt là yếu tố quyết định giúp cho Phù Nam phát triển giàu mạnh.
c) Từ thế k III, Phù Nam là một trong nhng đế chế rộng ln hùng mạnh nhất Đông Nam Á thời kì đó.
d) Sự hình thành và phát triển của văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và văn
minh Ấn Độ.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau
Luật Hồng Đức thể hiện nét ý thức giai cấp của nhà trong các mối quan hệ nhưng cũng phản ánh
khá nét tính dân tộc. đây nổi lên ý thức bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ, của người dân tự do cũng
như ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một trình độ phát triển
cao của tư tưởng pháp lí của dân tộc Đại Việt...”
(Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam, tập I, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2002, tr.323)
a) Bộ luật Hồng Đức là bộ luật thành văn đầu tiên của Việt Nam ra đời dưới thời Lý.
b) Một trong nhng điểm tiến bộ ca bộ luật Hng Đức là ý thức bảo vệ quyền lợi của người ph nữ.
c) Bộ luật Hồng Đức là bộ luật duy nhất trong lịch sử Việt Nam thể hiện được tính nhân văn khi đề cao
việc bảo vệ quyền lợi của người dân trong đó bao gồm cả người phụ nữ.
d) Các bộ luật của nhà nước Đại Việt đều coi trọng việc bảo vệ chủ quyền quốc gia, dân tộc và nghiêm
trị những kẻ đi ngược lại với quyền lợi của dân tộc.
PHN III: CÂU HỎI T LUN (5,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu khái niệm văn minh Đại Việt. Lấy hai dẫn chứng chứng tỏ nhân dân Đại Việt đã có sự
tiếp thu sáng tạo văn minh bên ngoài.
Câu 2. (3,0 điểm) Nêu những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của nền văn minh Đại Việt thời Trần. Kể
tên ít nhất 4 danh nhân khoa bảng người Bắc Ninh đóng góp to lớn với sự phát triển của quốc gia Đại
Việt.
Trang 2/2
--------- HẾT ---------
Trang 3/2