Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 1
download
Luyện tập với Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến giúp bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 2021 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ Lớp 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 301 Họ, tên thí sinh:…………………………………… Lớp:…………. Phòng:.................................................................... SBD:... ............ I.TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Phong trào nông dân Yên Thế bùng nổ do A. sự áp bức bóc lột nặng nề của địa chủ phong kiến. B. căm thù thực dân Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do. C. muốn lật đổ triều Nguyễn, thiết lập một vương triều khác tiến bộ. D. hưởng ứng chiếu Cần vương, chống Pháp giành độc lập. Câu 2: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai? A. Trương Định. B. Nguyễn Hữu Huân. C. Trương Quyền. D. Nguyễn Trung Trực. Câu 3: Nguyên nhân trực tiếp nào sau đây dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933 B. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản. C. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn không còn phù hợp. D. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi. Câu 4: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (18971914) của Pháp có tác động tiêu cực gì đến nền kinh tế Việt Nam? A. Tính chất nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế phong kiến. B. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. C. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam. D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển ở Việt Nam. Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thực dân Pháp đưa quân tiến đánh Gia Định (1859)? A. Có thể tiến đánh Campuchia dễ dàng. B. Nhân dân Gia Định thuận theo Pháp. C. Có lực lượng của Đuypuy làm nội ứng. D. Làm bàn đạp để tiến đánh Bắc Kì. Câu 6: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ phong trào Cần vương (1885 1896)? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. B. Phe chủ hòa trong triều Nguyễn muốn đưa Hàm Nghi lên ngôi vua. C. Nhân dân Bắc Kì phản đối lệnh bãi binh của triều đình Nguyễn. D. Triều Nguyễn muốn duy trì hai bản Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt. Câu 7: Trong thời gian hòa hoãn với quân Pháp (18981908), căn cứ Yên Thế trở thành A. nơi tụ họp của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nới kéo về. B. nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương. C. trung tâm vận động phong trào chống thuế ở Trung Kì. D. trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương. Câu 8: Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì? A. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. B. Ngăn chặn chủ nghĩa phát xít bùng nổ. C. Duy trì một trật tự thế giới mới. D. Giải quyết các xung đột quốc tế. Trang 1/7 Mã đề 301
- Câu 9: Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. hình thành trật tự thế giới hai cực. C. làm sụp đổ hệ thống Vécsai – Oasinhtơn. D. dẫn những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn thuộc về phe A. Phát xít. B. Đồng minh. C. Hiệp ước. D. Liên minh. Câu 11: Ai là người dám kháng lại lệnh bãi binh của triều đình, ở lại cùng nhân dân lập nên căn cứ Gò Công kháng chiến chống Pháp? A. Trương Định . B. Nguyễn Trung Trực. C. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Hữu Huân. Câu 12: Phong trào Cần vương có ý nghĩa gì? A. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX. B. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam. C. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập. D. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân. Câu 13: Sự kiện nào sau đây tạo ra bước ngoặt của của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A.Trận Béc lin (4/1945) B .Trận En Alamen (10/1942). C.Trận Xtalingrat (2/1943). D.Trận Mátxcơva (12/1941) Câu 14: Sau trận tập kích thắng lợi vào Trân Châu cảng (121941), Nhật Bản mở các cuộc tấn công đánh chiếm khu vực nào? A. Bắc Á. B. Đông Nam Á. C. Nam Á. D. Đông Bắc Á. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào có căn cứ tại 3 làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Thanh Hóa)? A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy. D. Hương Khê. Câu 16: Chiến thắng Béclin của Liên Xô và Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa gì? A. Làm phá sản “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle. B. Tạo ra bước ngoặt của cuộcchiến tranh. C. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. D. Buộc Đức phải đầu hàng Đồng minh. Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương? A. Hùng Lĩnh. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy. D. Yên Thế. Câu 18: Lực lượng xã hội nào sau đây mới xuất hiện ở Việt Nam do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 1914)? A. Nông dân. B. Trung địa chủ. C. Công nhân. D. Đại địa chủ. Câu 19: Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn ra đời sau khi A. phát xít Đức xâm chiếm Đông và Nam Âu. B. chiến tranh thế giới thứ hai (19391945) bùng nổ. C. chiến tranh thế giới thứ nhất (19141918) kết thúc D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. Câu 20: Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ A. tầng lớp tư sản. B. giai cấp nông dân. C. tầng lớp tiểu tư sản. D. tầng lớp địa chủ nhỏ. Câu 21: Chiến thắng Mátxcơva (12/1941) của Liên Xô có ý nghĩa A. làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle. B. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng minh. Trang 2/7 Mã đề 301
- C. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. D. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. Câu 22: Điểm chung của các nước giải quyết khủng hoảng kinh tế (19291933) bằng con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước là A. có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường. B. có thị trường rộng lớn, nhiều vốn đầu tư. C. có ít thuộc địa hoặc không có thuộc địa. D. có hệ thống thuộc địa rộng lớn, nhiều tài nguyên Câu 23: Năm 1942, lực lượng nào sau đây được thành lập để chống phát xít? A. Khối Hiệp ước chống phát xít. B. Phe Liên minh dân chủ. C. Phe Hòa bình liên kết. D. Khối Đồng minh chống phát xít. Câu 24: Tầng lớp xã hội mới xuất hiện sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. B. tư sản, tiểu tư sản. C. tư sản, công nhân. D. tư sản, công nhân, tiểu tư sản. Câu 25: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? A. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân) B. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tư sản, tiểu tư sản) C. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ) D. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ) Câu 26: Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX có đặc điểm A. số lượng ít, sở hữu nhiều ruộng đất B. số lượng nhiều, có nhiều ruộng đất. C. là tay sai của đế quốc Pháp. D. chiếm đa số, ít ruộng đất. Câu 27: Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (18971914) của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam? A. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp. B. Phương thức sản xuất thực dân. C. Phương thức sản xuất phong kiến. D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Câu 28: Một trong những chính sách thâm độc của thực dân Pháp để đàn áp các cuộc khởi nghĩa trong các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. triệt phá con đường tiếp tế của cuộc khởi nghĩa. C. “dùng người Việt trị người Việt”. D. tra tấn, sát hại những người thân của nghĩa binh. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích hậu quả của các Hiệp ước nhà Nguyễn kí với Pháp có tác động như thế nào đến nền độc lập của Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Câu 2 (1,0 điểm): Nêu điểm khác căn bản của phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần vương. ..................Hết..................... Chú ý: Học sinh không được sử dụng tài liệu Trang 3/7 Mã đề 301
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Gồm 03 trang) HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 20202021. MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Mã: 301, 303, 305, 307 Câu 1 Phân tích hậu quả của các Hiệp ước nhà Nguyễn kí với Pháp có tác 2,0 động như thế nào đến nền độc lập của Việt Nam cuối thế kỉ XIX. điểm Trong quá trình chống thực dân Pháp xâm lược (18581884), triều đình nhà 0,5 đ Nguyễn đã kí với Pháp các Hiệp ước sau: Ngày 5/6/1862, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất với 12 điều khoản. Hậu quả: cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) cho Pháp 1 phần lãnh thổ của đất nước, đồng thời cũng là vựa lúa lớn của triều đình và cả nước đã mất, tạo cơ hội cho Pháp thực hiện dã tâm xâm lược toàn bộ nước ta. Ngày 15/3/1874, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước GiápTuất 0,25đ với 22 điều khoản. Hậu quả: triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp, một phần quan trọng lãnh thổ Tổ quốc bị mất. Việt Nam trở thành thị trường của Pháp. Ngày 25/8/1883, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng. 0,5đ Hậu quả: thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp trên đất nước ta, về cơ bản nền độc lập dân tộc bị mất. Ngày 6/6/1884, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt. 0,75 đ Hậu quả:Triều đình nhà nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp, đặt cơ sở cho sự thống trị và bóc lột lâu dài của Pháp ở Việt Nam. Nền độc lập dân tộc hoàn toàn mất, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. > Như vậy, với thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm chống Pháp nhà Nguyễn đã kí các Hiệp ước từng bước đầu hàng, chủ quyền dân tộc bị mất dần đến mất hoàn toàn. Câu 2 Nêu điểm khác căn bản của phong trào nông dân Yên Thế với 1,0 điểm phong trào Cần vương. Phong trào nông dân Yên Thế: Là phong trào nông dân tự phát do Hoàng Hoa Thám (xuất thân từ nông dân) lãnh đạo, đứng lên chống Pháp để 1,0đ bảo vệ cuộc sống của mình > mang tính chất tự vệ. (0,5) Phong trào Cần vương: Là phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam được tập hợp dưới ngọn cờ phong kiến, mang tính dân tộc sâu sắc. (0,5) Mã 302, 304, 306, 308 Trang 4/7 Mã đề 301
- Câu 1 Hãy nêu nhận xét về thái độ chống Pháp của triều đình nhà 2,0 Nguyễn từ năm 1858 1884. Nhà Nguyễn có trách nhiệm gì trong việc điểm để đất nước ta rơi vào tay thực dân Pháp? *Thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn: 1,5đ Giai đoạn (18581862): triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu: xây phòng tuyến tại Đà Nẵng, tổ chức nhân dân lập “vườn không nhà trống” làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp; Xây phòng tuyến tại Gia Định, thực hiện chiến thuật phòng thủ, bỏ lỡ cơ tấn công địch. (0,5) Giai đoạn (1862 1884): Triều đình thiếu quyết tâm đánh giặc, vừa đánh vừa hàng +Ảo tưởng vào con đường thương thuyết, cắt đất cầu hòa, kí Hiệp ước Nhâm Tuất (cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp), ngăn cản nhân dân chống giặc. (0,5) + Khi Pháp đánh Bắc Kì lần 1,2, triều đình đều không tập hợp nhân dân chống giặc, kí các Hiệp ước đầu hàng giặc (Giáp Tuất, Hắcmăng, Patơ nôt) giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao đã tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp từng bước hoàn thành xâm lược và gây khó khăn cho phong trào kháng chiến của nhân dân. + Chiến thuật, cách đánh nặng về phòng thủ... (0,5) *Trách nhiệm trong việc để mất nước: Nhà Nguyễn có trách nhiệm 0,5đ chính trong việc để đất nước ta rơi vào tay thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX. Câu 2 Phong trào Cần vương có điểm gì mới so với các phong trào đấu 1,0 tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam trước năm 1884? điểm Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trước năm 1884: Khi 0,5đ thực dân Pháp xâm lược, tại mặt trận Đà Nẵng (1858) triều đình còn tổ chức nhân dân đánh giặc; tại mặt trận Gia Định (18591860), đặc biệt từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã bỏ rơi nhân dân, phong trào chống Pháp của nhân dân từ đây tương đối độc lập với triều đình. Phong trào Cần vương có điểm mới: Năm 1885, vua Hàm Nghi và Tôn 0,5đ Thất Thuyết ban Chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sỹ phu, nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp – lần đầu tiên có lời hiệu triệu của triều đình kêu gọi nhân dân đánh giặc, vì vậy phong trào Cần vương là phong trào chống Pháp được đặt dưới sự lãnh đạo tương đối thống nhất của triều đình phong kiến. ............. ........................... ĐÁP ÁN CK II –LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 20202021 Trang 5/7 Mã đề 301
- I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề 301 302 303 304 305 306 307 308 Câu ĐA CâuĐA CâuĐA CâuĐA CâuĐA CâuĐA CâuĐA CâuĐA 1 B 1 C 1 A 1 D 1 B 1C 1A 1B 2 D 2 B 2 C 2 D 2 B 2D 2C 2C 3 A 3 D 3 A 3 B 3C 3D 3D 3A 4 B 4 D 4 B 4 D 4D 4C 4C 4C 5 A 5 B 5 D 5 A 5B 5B 5D 5A 6 A 6 B 6 A 6 D 6C 6B 6B 6B 7 A 7 B 7 D 7 C 7B 7C 7A 7C 8 C 8 D 8 B 8A 8D 8D 8B 8C 9 D 9 D 9 A 9 B 9B 9C 9D 9D 10 A 10 D 10 B 10 A 10A 10D 10B 10C 11 A 11 C 11 A 11 C 11B 11D 11B 11B 12 A 12 A 12 D 12 B 12B 12B 12C 12B 13 C 13 B 13 A 13 B 13B 13A 13B 13D 14 B 14 D 14 D 14 A 14D 14C 14D 14D 15 B 15 B 15 A 15 D 15D 15A 15A 15A 16 D 16 C 16 D 16 C 16D 16B 16B 16C 17 D 17 B 17 C 17 D 17B 17A 17D 17B 18 C 18 D 18 B 18 A 18B 18C 18C 18C 19 C 19B 19D 19B 19C 19B 19C 19B 20 B 20B 20C 20B 20C 20B 20D 20D 21 A 21B 21C 21B 21D 21D 21C 21B 22 A 22C 22D 22C 22C 22D 22C 22A 23 D 23C 23A 23D 23D 23B 23D 23D 24 B 24D 24B 24D 24C 24D 24A 24C 25 B 25D 25C 25D 25B 25A 25A 25B 26 A 26D 26D 26A 26C 26B 26A 26D 27 D 27B 27C 27B 27A 27A 27C 27B 28 C 28A 28D 28B 28B 28B 28D 28B MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I –LỊCH SỬ LỚP 11 NĂM HỌC 20202021 (02 đề trắc nghiệm gốc) MỨC 1 – MỨC 2 – MỨC 3 – MỨC 4 – BÀI (Chủ đề) 40% 30% 15% 15% TỔNG (7 câu) (5 câu) (3 câu) (3 câu) Bài 1: Nhật Bản 22 22 44 Bài 2: Ấn Độ 11 11 Bài 3: Trung Quốc 11 11 Bài 4: Các nước ĐNÁ 11 11 10 32 (cuối TK XIX đầu TK XX) Bài 5: Châu phi và khu vực Mĩ Latinh 01 01 Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất 11 11 (19141918) 11 33 TL TL TL Trang 6/7 Mã đề 301
- Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời Cận 11 11 đại Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga 22 01 10 33 năm 1917 Bài 10: Liên Xô xây dựng CNXH 11 11 22 (19211941) TL TL TL Tổng 7 5 3 3 1818 Trang 7/7 Mã đề 301
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 627 | 30
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 808 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 218 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 213 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 198 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Dân Chủ
6 p | 54 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Thịnh B
4 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 64 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 70 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn