Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi học kì 2 như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020-2021 VĨNH LONG Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam (1969-1973), Mĩ rút dần quân viễn chinh về nước nhằm mục đích gì? A. Giảm gánh nặng, hao tổn chiến tranh. B. Tăng vai trò của quân đội Sài Gòn. C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. D. Tăng vai trò của quân các nước đồng minh. Câu 2: Sau khi kí Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. Vì thế, quân dân Việt Nam phải A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn. C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng. D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình. Câu 3: Thực chất phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là A. chiến tranh du kích. B. khởi nghĩa từng phần. C. Tổng tiến công và nổi dậy. D. Tổng công kích và tổng khởi nghĩa. Câu 4: Từ ngày 16/4 đến 21/4/1975, hai tuyến phòng thủ trọng yếu bảo vệ Sài Gòn từ phía đông của chính quyền Sài Gòn bị chọc thủng, đó là A. Phan Rang, Long Thành. B. Phan Thiết, Long Thành, C. Phan Thiết, Xuân Lộc. D. Phan Rang, Xuân Lộc. Câu 5: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, quân Mĩ giữ vai trò A. trực tiếp chiến đấu. B. hỗ trợ chiến đấu. C. phối hợp chiến đấu. D. cố vấn chỉ huy. Câu 6: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Phản ánh đầy đủ thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường. B. Có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. C. Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình. D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. Câu 7: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 8: Ðại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Ðảng thành A. Ðảng Lao động Việt Nam. B. Ðảng Lao động Ðông Dương. C. Ðảng Cộng sản Ðông Dương. D. Ðảng Cộng sản Việt Nam. Câu 9: Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam là A. giải phóng thị xã Đông Hà và toàn tỉnh Quảng Trị. B. giải phóng thị xã Xuân Lộc và toàn tỉnh Đồng Nai. C. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. D. giải phóng đường số 14 và toàn tỉnh Phước Long. Câu 10: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1973-1975 là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. bắt đầu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. thực hiện cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. D. bắt đầu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 11: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng gì? A. Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp. Câu 12: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp ra đời trong bối cảnh lịch sử nào? A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường. C. Thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường. D. Tất cả các nước Đông Nam Á đều đã giành được độc lập. Câu 13: Ưu thế về quân sự trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân số đông, vũ khí hiện đại. B. nhiều xe tăng. C. thực hiện nhiều chiến thuật mới. D. nhiều máy bay. Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Đế quốc Anh, phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. C. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc. D. Thực dân Pháp, phát xít Nhật. Câu 15: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là A. tiến hành đấu tranh vũ trang bảo vệ miền Bắc. B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. D. thực hiện chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 16: Đâu là điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 so với kế hoạch Rơve năm 1949? A. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Được thực hiện trong tình thế bị động. C. Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường. D. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. Câu 17: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là A. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ. B. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ. C. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính. D. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. Câu 18: Bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954, Pháp – Mĩ hi vọng giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh Đông Dương trong danh dự bằng việc đề ra A. kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi. B. kế hoạch Bôlae. C. kế hoạch Rơve. D. kế hoạch Nava. Câu 19: Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước Việt-Pháp (14 – 9 – 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp có điểm tương đồng về ý nghĩa là A. củng cố được chính quyền cách mạng non trẻ. B. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với Pháp. C. bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền dân tộc. D. hạn chế sự phá hoại của Trung Hoa Dân quốc. Câu 20: Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội Việt Nam đã chủ động tiến công Pháp ở các hướng A. Tây Bắc, Trung Lào, Trung Bộ, Nam Đông Dương. B. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên. C. Đông Bắc, Thượng Lào, Trung Bộ, Nam Đông Dương. D. Đông Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- Câu 21: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm là do A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam? A. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. C. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương. D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 23: Chiến thuật phổ biến Mĩ thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận.” B. “tìm diệt” và “trực thăng vận”. C. “bình định” và “thiết xa vận”. D. “tìm diệt” và “bình định”. Câu 24: Để giải quyết nạn đói cấp thời sau Cách mạng tháng Tám 1945, biện pháp quan trọng của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. tăng gia sản xuất. B. cải cách ruộng đất. C. quyên góp thóc gạo. D. thu mua lương thực. Câu 25: Năm 1945, quân đội Anh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật từ A. vĩ tuyến 17 ra Bắc. B. vĩ tuyến 16 vào Nam. C. vĩ tuyến 17 vào Nam. D. vĩ tuyến 16 ra Bắc. Câu 26: Một trong những khó khăn về đối nội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau năm 1945 là A. hạn hán. B. ngoại xâm. C. nạn đói. D. lũ lụt. Câu 27: Thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam mở đầu quá trình sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ? A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960). B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). C. Cách mạng tháng Tám (1945). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 28: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là A. củng cố nền quốc phòng toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân. C. xây dựng nền an ninh nhân dân. D. kháng chiến trường kì. Câu 29: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì A. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. B. cần thời gian để xây dựng và phát triển, tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng. C. cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. ban đầu địch mạnh, quân dân Việt Nam cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi. Câu 30: Trong giai đoạn 1945 – 1954, sự kiện nào sau đây ghi nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chính thức thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập? A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, lập quan hệ ngoại giao. B. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương chính thức ký kết. C. Một hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành ở châu Âu. D. Các nước trong khu vực Đông Nam Á lập quan hệ ngoại giao. Câu 31: Trong thời kì 1945-1954, chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam là A. Thượng Lào (1/1954). B. Việt Bắc thu-đông 1947. C. Biên giới thu-đông 1950. D. Bắc Tây Nguyên (2/1954). Câu 32: Đâu là điểm mới trong hoạt động của Đảng Lao động Việt Nam từ sau Đại hội toàn quốc lần thứ hai (2/1951) so với trước Đại hội? A. Bí mật. B. Hợp pháp. C. Công khai. D. Bất hợp pháp. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- Câu 33: Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam ở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. thần tốc, táo bạo. B. đánh điểm, diệt viện. C. bất ngờ, chắc thắng. D. đánh chắc thắng. Câu 34: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam, vai trò của quần chúng là A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi. C. xung kích. D. nòng cốt. Câu 35: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 -1947 của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp biểu hiện qua hoạt động nào sau đây? A. Ngăn cản Pháp triển khai kế hoạch Nava. B. Phát động toàn quốc kháng chiến. C. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy. Câu 36: Với chiến thắng của quân dân Việt Nam ở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, kế hoạch Rơ-ve của Pháp đã A. bị phá sản một bước. B. không bị phá sản. C. bị phá sản hoàn toàn. D. bước đầu bị phá sản. Câu 37: Tác động quan trọng của Hiệp định Pari (1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là A. tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho “Mĩ cút”. B. hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho “ngụy nhào”. Câu 38: Sự kiện nào được coi là hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946) của quân dân Việt Nam? A. Trung đoàn thủ đô được thành lập ở Hà Nội. B. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động. C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ tắt điện. D. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa. Câu 39: Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 quy định các nước Đông Dương A. không được tham gia các liên minh kinh tế. B. không được tiến hành tổng tuyển cử tự do. C. được quyền quyết định vận mệnh của mình. D. không được tham gia bất cứ liên minh quân sự nào. Câu 40: Ở Sài Gòn, lúc 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc lập báo hiệu A. chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. thời cơ giải phóng miền Nam đã đến. D. sự sụp đổ của tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 68 | 7
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Thượng An
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
3 p | 26 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
6 p | 45 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 43 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Krông Búk
3 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Cam Thủy
6 p | 16 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn