Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Tam Kỳ
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Tam Kỳ” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Tam Kỳ
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ Tổng Tỉ lệ % tổng điểm nhận Nội thức TT Kĩ năng dung/đơn Nhận Thông Vận Vận Số CH Thời vị KT biết hiểu dụng dụng cao gian TN TL TN TL TN (phút) TL TN TL) TN TL Văn bản 4 0 3 1 0 2 0 7 3 45 60 1 Đọc hiểu thông tin Tỉ lệ 20 15 10 15 35 25 phần trăm điểm Nghị luận về một 1* 0 1* 1 45 40 vấn đề trong đời 2 Viết sống. 0 1* 0 1* 0 (Trình bày ý kiến không tán thành) Tỷ lệ % 10 10 10 0 10 0 40 90 Tổng 30% 35% 25% 10% 35% 65% 100 Tỷ lệ chung 35%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức 1 Đọc hiểu Văn bản thông tin * Nhận biết: - Nhận biết kiểu văn bản, nội dung, thuật ngữ. - Xác định được phép liên kết câu trong đoạn văn. * Thông hiểu: - Hiểu được biện pháp tu từ, từ ngữ - Giải thích được ý nghĩa của từ trong ngữ cảnh. * Vận dụng: - Nhận ra được thực trạng, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc. - Rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết Nghị luận về một Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn đề nghị vấn đề trong đời luận. sống. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng: Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề trong cuộc sống. Lập luận mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được cảm xúc của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề Năm học: 2023-2024
- I. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm) Đọc kỹ đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau: Như chúng ta đã biết, việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc. Hiện nay ở Việt Nam mỗi ngày thải ra hàng triệu bao bì ni lông, một phần được thu gom, phần lớn bị vứt bừa bãi khắp nơi công cộng, ao hồ, sông ngòi. Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra, đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh. ( Sở KH-CN Hà Nội) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng: (từ câu 1 đến câu 7) Câu 1. Đoạn trích trên mang đặc điểm của kiểu văn bản nào? A. Văn bản thông tin B. Văn bản nghị luận C. Văn bản khoa học viễn tưởng D. Văn bản tự sự Câu 2. Nội dung chính của đoạn trích là gì? A. Tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường, sức khoẻ, tính mạng của con người. B. Bao bì ni lông có ảnh hưởng tới cuộc sống sinh hoạt của con người. C. Bao bì ni lông bị vứt bừa bãi ra môi trường gây ô nhiễm môi trường nước. D. Việc sử dụng bao bì ni lông hiện nay của con người. Câu 3. “Ca-đi-mi” là thuật ngữ thuộc lĩnh vực nào? A. Địa lí C. Văn học B. Lịch sử D. Hóa học
- Câu 4. Xác định phép liên kết được sử dụng trong các câu sau? “Như chúng ta đã biết, việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc. Hiện nay ở Việt Nam mỗi ngày thải ra hàng triệu bao bì ni lông, một phần được thu gom, phần lớn bị vứt bừa bãi khắp nơi công cộng, ao hồ, sông ngòi.” A. Phép thế C. Phép nối B. Phép lặp D. Dùng từ đồng nghĩa Câu 5. Bao bì ni lông có đặc tính gì? A. Không phân huỷ của pla-xtíc C. Phân hủy một phần B. Dễ phân hủy. D. Phân hủy hoàn toàn Câu 6. Câu văn “Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh C. Ẩn dụ B. Nhân hóa D. Liệt kê Câu 7. Từ “pla-xtíc” trong câu văn sau có nghĩa là gì? “……việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc”. A. Chất dẻo gọi chung là nhựa, là những vật liệu tổng hợp gồm các phân tử lớn gọi là Pô-li-me. B. Là chất độc màu da cam C. Là kim loại màu bạc trắng D. Là chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao Câu 8. Hãy nêu thực trạng của môi trường sống hiện nay ở nước ta?(1.0) Câu 9. Thông điệp mà đoạn trích trên gửi đến chúng ta là gì? (1.0) Câu 10. Bản thân em đã làm gì để hạn chế sử dụng bao bì ni lông (0.5)
- II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận thể hiện ý kiến phản đối của em về vấn đề: Thường xuyên cho bạn chép bài của mình khi làm kiểm tra cũng là một cách để giúp đỡ bạn bè. ------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần I: ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5
- I 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 Câu 8: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 Mức 3 (0,25 đ) Mức 4 (0đ) (0.5- 0.75 đ) HS nêu được hiểu biết của HS nêu được một số hiểu - Học sinh nêu được 1 vấn Trả lời sai hoặc không mình về thực trạng của môi biết của mình về thực trạng đề nhưng chưa sâu sắc, trả lời. trường sống hiện nay như: của môi trường sống hiện toàn diện, diễn đạt chưa -Ô nhiễm không khí nay nhưng diễn đạt chưa rõ. -Ô nhiễm tiếng ồn phù hợp với nội dung văn -Ô nhiễm nguồn nước… bản như: - Mức 0.5đ: ghi được 1 ý - Mức 0.75đ: ghi được 2 ý Câu 9: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 Mức 3 (0,25 đ) Mức 4 (0đ) (0.5- 0.75 đ) Học sinh xác định được Học sinh xác định được Học sinh xác định được Học sinh không xác thông điệp của văn bản; có thông điệp của văn bản thông điệp của văn bản định được thông điệp cách diễn đạt hợp lí, thuyết nhưng diễn đạt không trôi nhưng diễn đạt không rõ của văn bản; hoặc phục. chảy, không rõ ràng. ràng, không đảm bảo các không trả lời. Gợi ý: -Mức 0.5đ: ghi được 1 ý ý. - Bao bì ni lông gây nhiều - Mức 0.75đ: ghi được 2 ý tác hại cho con người và môi trường sống. - Chúng ta cần hạn chế và sử dụng bao bì ni lông hợp lí. Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ)
- - Học sinh nêu được ít nhất 02 việc đã làm để hạn chế sử - Học sinh nêu được 01 việc Trả lời sai hoặc không dụng bao bì ni lông , song cần diễn đạt phù hợp với nội đã làm để hạn chế sử dụng trả lời. dung văn bản, có những lí giải hợp lí, thuyết phục. bao bì ni lông, có những lí Gợi ý: giải hợp lí, thuyết phục. - Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông, cùng nhau giảm thiểu chất thải ni lông bằng cách giặt phơi khô để dùng lại. - Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết. - Sử dụng các túi đựng không phải bằng ni lông mà bằng giấy, lá, nhất là khi dùng để gói thực phẩm. - Tuyên truyền về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cho gia đình, bè bạn và mọi người trong cộng đồng để cùng nhau tìm ra giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông một cách hợp lý để bảo vệ môi trường… Phần II: VIẾT (4.0 điểm): VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận đời sống 0,25 - Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự đúnglí. cầu của đề: Thể hiện ý kiến phản đối về vấn b. Xác định hợp yêu 0,25 đề: Thường xuyên cho bạn chép bài của mình khi làm kiểm tra cũng là một cách để giúp đỡ bạn bè. c. Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: 0,25 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, có sáng tạo trong cách diễn đạt, 0,25 dùng từ. ------------HẾT------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn