Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
- UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỖ ĐĂNG TUYỂN MÔN: NGỮ VĂN 8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng Vận dụng cao Năng lực - Xác định được kiểu câu Đọc hiểu và nêu dấu hiệu nhận biết của kiểu câu. Số câu 1a 1 Số điểm 1.0 1.0 Tỉ lệ 10% 10% - Hiểu được ý nghĩa sự bình yên trong bức tranh thứ 2. - Bày tỏ quan điểm của bản thân - Lí giải hợp lí Số câu 1b 1c 1 Số điểm 0.5 0.5 1.0 Tỉ lệ 5% 5% 10% Viết Viết đoạn Biết cảch cảm Hiểu và trình Có những suy văn trình nhận 1 đoạn bày được bố nghĩ, cảm xúc bày cảm thơ. Biết trình cục hợp lí một hay, sáng tạo nhận về bày các ý thơ đoạn văn cảm khi cảm nhận. một bài có trong bài về nhận. Sắp xếp Biết liên hệ nội dung, nghệ các nội dung thực tế tình yêu thơ. thuật. theo 1 trình tự thiên nhiên, hợp lí. yêu Bác bằng những việc làm có ý nghĩa trong cuộc sống.
- Số câu Câu 2 Câu 2 Câu 2 1 Số điểm 1.0 1.5 0.5 3.0 Tỉ lệ 10% 15% 5% 30% Viết Viết bài văn Biết cách làm Hiểu và triển Viết đoạn văn Lồng cảm xúc, nêu suy nghĩ một bài nghị khai các luận có câu chủ đề suy nghĩ, đánh về tình trạng luận. điểm trong bài ph hợp qua giá của bản thân hút thuốc lá Nắm được các ý văn 1 cách hợp từng luận khi nghị luận. điện tử trong cần triển khai lí, có bố cục rõ điểm. Kết hợp nhiều học sinh hiện trong bài văn. ràng, lập luận - Biết viết các yếu tố miêu tả, nay. chặt chẽ. đoạn văn có biểu cảm hi sự iên ết về nghị uận. h nh thức, lập luận nội dung giữa các đoạn chặt chẽ. Số câu Câu 3 Câu 3 Câu 3 Câu 3 1 Số điểm 1.5 1.5 1.5 0.5 5 Tỉ lệ 15% 15% 15% 5% 50% Tổng số câu 2/3 1/3 1 1 3 Tổng điểm 3.5 4.0 2.0 0.5 10 Tỉ lệ % 35% 35% 25% 5% 100%
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học 2022 - 2023 ĐỖ ĐĂNG TUYỂN MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC: (Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra) Câu 1 (2.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Một vị vua treo một giải thưởng cho nghệ sĩ nào vẽ được một bức tranh đẹp nhất về “sự bình yên”. Nhiều họa sĩ đã trổ tài. Nhà vua ngắm tất cả các bức tranh nhưng chỉ thích có hai bức và phải chọn lấy một. Bức tranh thứ nhất vẽ hồ nước yên ả. Mặt hồ là tấm gương tuyệt mĩ bởi vì có những ngọn núi cao chót vót bao quanh. Bên trên là bầu trời xanh với những đám mây trắng mịn màng. Tất cả những ai ngắm bức tranh đều cho rằng đây là một bức tranh bình yên thật hoàn hảo. Bức tranh thứ hai cũng có những ngọn núi, nhưng những ngọn núi này trần trụi và lởm chởm đá. Ở bên trên là bầu trời giận dữ đổ mưa như trút kèm theo sấm chớp. Đổ xuống bên vách núi là dòng thác nổi bọt trắng xóa. Bức tranh này trông chẳng bình yên chút nào. Nhưng khi nhà vua ngắm nhìn, ông thấy đằng sau dòng thác là một bụi cây nhỏ mọc lên từ khe nứt của một tảng đá. Trong bụi cây có một con chim nhỏ đang xây tổ. Ở đó, giữa dòng thác trút xuống một cách giận dữ, con chim mẹ đang an nhiên đậu trên tổ của mình. Bình yên thật sự! Và nhà vua đã chọn bức tranh thứ hai. (Sự bình yên, trích Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, 2004, tr.28) a) Xác định kiểu câu và nêu dấu hiệu nhận biết của câu in đậm trong văn bản trên? (1.0 điểm) b) Em hiểu g về “Bình yên thật sự!” từ bức tranh thứ hai theo suy nghĩ của nhà vua? (0.5 điểm) c) Nếu à em, em sẽ chọn bức tranh nào để treo giải? Giải thích ngắn gọn v sao. (0.5 điểm) Câu 2 (3.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( hoảng 20 - 25 dòng) tr nh bày cảm nhận của em về hoàn cảnh ngắm trăng và vẻ đẹp tâm hồn Bác qua bài thơ sau: Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng, Ngữ Văn 8,Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.37) Câu 3 (5.0 điểm) Hút thuốc á điện tử là thực trạng đang diễn ra và có xu hướng gia tăng trong học sinh. Em hãy viết bài văn nghị luận nêu ý kiến của em về hiện tượng đó. - Hết -
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 - Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Câu Ý Đáp án Điểm 1 a - Kiểu câu phủ định 0.5 - Dấu hiệu nhận biết : có từ chẳng. 0.25 cuối câu có dấu chấm. 0.25 b - Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục: Gợi ý + Sự b nh yên đến từ nội tâm của người biết chấp nhận, vượt lên 0.5 hoàn cảnh hó hăn, gian hổ và bằng lòng với cuộc sống hiện tại, tạo được niềm vui, hạnh phúc cho mình, cho mọi người từ những nơi nhiều gian khổ ấy. c - Học sinh chọn bức tranh nào cũng được. 0.25 - Lí giải ngắn gọn, hợp lí, có tính giáo dục vì sao mình chọn bức tranh đó. 0.25 2 A. Yêu cầu về kĩ năng: - Đảm bảo hình thức một đoạn văn hoàn chỉnh có mở đoạn, thân 0.5 đoạn, kết đoạn. - Diễn đạt câu văn ưu oát, hông mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp khi cảm nhận văn học. B. Yêu cầu về nội dung: đảm bảo một số ý sau. 1. Mở đoạn : - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, khái quát nội dung, cảm xúc về đoạn 0.5 thơ. 2. Thân đoạn: cảm nhận hai ý sau : a. Hoàn cảnh sống của Bác ở trong cảnh tù ngục, thiếu thốn nhiều 1.5 thứ, không có những điều cần thiết để ngắm trăng : hông rượu, không hoa. - Sự bối rối của Người trước đêm trăng đẹp, quên đi cảnh thiếu thốn đày đọa nơi t ngục để thưởng thức trọn vẹn vẻ đẹp của thiên nhiên b. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, vượt qua hoàn cảnh tăm tối chốn lao tù, làm bạn c ng trăng, t m đến cái đẹp, hướng đến tự do và ánh sáng. Đó à phong thái ung dung, tinh thần thép của người chiến sĩ cách mạng. - Nghệ thuật: Điệp ngữ, nhận hóa, phép liệt kê, đối, câu cảm thán. 0.5 3. Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và nêu tình cảm của bản thân với Bác. 3 A. Yêu cầu về kĩ năng: 0,5 - Xác định đúng iểu bài văn nghị luận xã hội. - Bài viết có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, rõ ý. Chữ viết rõ ràng. Trình bày sạch đẹp. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. B. Yêu cầu về nội dung: Học sinh đảm bảo được các ý sau: 4.5 1. Mở bài: Dẫn dắt vào bài và giới thiệu vấn đề nghị luận (hút thuốc 0.5 lá điện tử)
- 2. Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận qua các ý sau : 3.5 Ý 1. Giải thích khái niệm: Hút thuốc lá điện tử là gì? Ý 2. Nguyện nhân hút thuốc á điện tử trong học sinh ngày càng nhiều a. Khách quan : - Sự phát triển của xã hội, nhiều điều mới lạ ra đời trong đó có thuốc á điện tử. - Do sự chiều chuộng quá mức hoặc thiếu sự quan tâm của bố mẹ; thiếu sự giám sát, quản lí lỏng lẻo từ các cấp cơ sở, địa phương… b. Chủ quan: Sự tò mò, thích thể hiện, thích àm người lớn, bị bạn bè rủ rê lôi kéo, còn ham chơi, thích mới lạ…của học sinh. Ý 3 . Hậu quả của việc hút thuốc lá điện tử: a. Khách quan : Đối với gia đ nh, nhà trường và xã hội: ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đ nh, thành tích trường học và trật tự xã hội….. (HS nêu một vài dẫn chứng cụ thể) b. Chủ quan : - Đối với bản thân học sinh: + Mất thời gian, sao nhãng học tập, ết quả học tập giảm sút đáng ể, trốn học, bỏ học… hi sa vào nghiện hút. + Gây ảnh hưởng ớn đến sức hỏe, hệ thần inh, là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi,… + Tốn tiền, thay đổi tính t nh… + Là con đường dẫn đến những tệ nạn xã hội nguy hiểm như trộm cắp, cướp giật, giết người… Ý 4. Ý iến của bản thân, đề xuất giải pháp. - Học sinh cần có ý thức tự giác học tập, thấy tác hại của tệ nạn này và tự giác tránh xa. - Các bậc phụ huynh cần quản í con em m nh chặt chẽ… - Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tổ chức nhiều sân chơi bổ ích, ành mạnh thu hút học sinh học tập và tham gia… - Các cơ quan chức năng cần quản í và iểm soát chặt chẽ, có chế tài xử phạt với các nơi buôn bán thuốc á điện tử cho học sinh. Cần có h nh thức xử phạt nghiêm đối với các học sinh vi phạm nhiều ần. (Học sinh có thể nêu những giải pháp hợp ý hác) 0.5 3. Kết bài: Khẳng định vấn đề nghị luận và liên hệ bản thân. III Biểu điểm: Điểm 5: Đảm bảo được các yêu cầu đã nêu ở trên. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt. - Điểm 4: Bài văn thực hiện tương đối tốt các yêu cầu đã nêu ở trên. Đôi chỗ diễn đạt còn vụng về, có vài sai sót nhỏ. Ít mắc lỗi chính tả. - Điểm 2, 3: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên. Diễn đạt còn lúng túng, lộn xộn. Không mắc quá nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu nêu trên. Văn viết vụng về. Mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc có những sai phạm nghiêm trọng. * Lưu ý: Biểu điểm chỉ mang t nh tương đối, nhóm giáo viên linh
- động chấm theo bài làm của học sinh. ần chú ý khuyến khích bài viết hay, sáng tạo. * LƯU Ý: - Đối với học sinh khuyết tật, giáo viên chấm dựa trên sự tiến bộ của học sinh trong quá trình học. - Các câu hỏi chỉ cần àm ở cấp độ nhận biết, thông hiểu đạt điểm ở mức đạt Câu Ý Đáp án Điểm 1 a - Kiểu câu phủ định 0.5 - Dấu hiệu nhận biết : có từ chẳng. 0.25 cuối câu có dấu chấm. 0.25 b - Học sinh lí giải theo năng ực 0.5 c - Học sinh chọn bức tranh nào cũng được. 0.25 - Lí giải ngắn gọn, hợp lí, có tính giáo dục vì sao mình chọn bức 0.25 tranh đó. 2 HS nêu được các ý: - Hoàn cảnh ngắm trăng: trong t , hông rượu, không hoa. 3.0 - Vẻ đẹp tâm hồn của Bác: yêu thiên nhiên 3 HS viết đảm bảo bố cục bài văn Chỉ ra được một vài nguyên nhân, tác hại, biện pháp dưới dạng liệt kê
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn