intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NH 2020- 2021 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian làm bài :45 phút (Không kể giao đề) Mã đề thi 401 Họ, tên học sinh:.......................................................................... I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm ) Câu 1: Hiện tượng nào sau đây thường xảy ra ở kỳ cuối của nguyên phân : A. Nhiễm sắc thể phân li về các cực tế bào B. Màng nhân và nhân con xuất hiện C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép Câu 2. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dục chín. B. Hợp tử. C. Tế bào sinh dưỡng. D. Tế bào sinh dục sơ khai. Câu 3. Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc là đặc điểm của kì nào sau đây? A. Kì đầu I. B. Kì đầu II. C. Kì giữa I. D. Kì giữa II. Câu 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường . Khi kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con thu được có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây? A. 2n (đơn). B. n (đơn). C. n (kép). D. 2n (kép). Câu 5. Hình vẽ bên mô tả kì nào của giảm phân? A. Kì giữa I. B. Kì giữa II. C. Kì sau I. D. Kì sau II Câu 6. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn cacbon chủ yếu là CO 2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là A. Hóa tự dưỡng B. Hóa dị dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Quang dị dưỡng Câu 7. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, chất nhận electron cuối cùng là A. NO3-. B. O2. C. các phân tử hữu cơ D. các hợp chất vô cơ. Câu 8. Dinh dưỡng ở Vi khuẩn lam dựa vào nguồn nào sau đây ? A. Ánh sáng và chất hữu cơ B. CO2 và ánh sáng C. Chất vô cơ và CO2 D. Ánh sáng và chát vô cơ Câu 9. Ở vi sinh vật, enzim nào sau đây được sử dụng để phân giải prôtêin? A. Nuclêaza. B. Xenlulaza. C. Lipaza. D. Prôtêaza. Câu 10. Đơn phân nào sau đây tham gia tổng hợp nên phân tử axit nucleic ở vi sinh vật? A. Glucôzơ. B. Axit amin. C. Nuclêôtit. D. Mônôsaccarit. Câu 11:Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây? A. Làm tương B. Muối dưa C. Làm nước mắm D. Làm giấm Câu 12. Cho phương trình phản ứng : Glucôzơ Nấm men CO2 + X + Năng lượng (ít). X là hợp chất nào sau đây? A. Axit béo. B. Axit lactic. C. Êtilic. D. Glucôzơ. Câu 13. Hình thức nuôi cấy không liên tục ở vi sinh vật có đặc điểm nào? A. Không bổ sung chất dinh dưỡng, cũng không rút sinh khối khỏi môi trường nuôi cấy B. Không bổ sung chất dinh dưỡng, nhưng rút lượng sinh khối nhất định khỏi môi trường nuôi cấy C. Bổ sung chất dinh dưỡng, nhưng rút lượng sinh khối ra khỏi môi trường nuôi cấy D. Bổ sung chất dinh dưỡng, nhưng không rút sinh khối ra khỏi môi trường nuôi cấy
  2. Câu 14. Dưới đây là sơ đồ mô tả đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, hãy cho biết thứ tự tên các pha tương ứng với lần lượt các chú thích I, II, III, IV của sơ đồ. A. Pha tiềm phát, pha cân bằng, pha lũy thừa, pha suy vong B. Pha lũy thừa , pha tiềm phát, pha cân bằng, pha suy vong C. Pha cân bằng, Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha suy vong D. Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng, pha suy vong Câu 15. Sinh sản theo lối nẩy chồi xảy ra ở vi sinh vật nào sau đây ? A. Nấm men B. Trực khuẩn C. Xạ khuẩn D. Tảo lục Câu 16. Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là: A. Sinh trưởng mạnh và phân chia tế bào nhanh B. Bị chết đi C. Tăng mạnh quá trình phân giải cơ chất D. Thích nghi dần với môi trường nuôi cấy Câu 17. Tại sao trong môi trường nuôi cấy liên tục vi khuẩn không có hiện tượng suy vong ? A. Do không được cung cấp liên tục chất dinh dưỡng và không lấy ra lượng dịch nuôi cấy tương đương B. Do được lấy ra lượng dịch nuôi cấy tương đương C. Do được cung cấp liên tục chất dinh dưỡng và được lấy ra lượng dịch nuôi cấy tương đương D. Do vi khuẩn đã thích nghi với môi trường Câu 18: Mức nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng vi sinh vật là mức nhiệt độ mà ở đó: A. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng B. Vi sinh vật giảm sinh trưởng C. Vi sinh vật dừng sinh trưởng D. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất Câu 19. Nhân tố sinh trưởng là A. chất cần thiết cho cơ thể, vi sinh vật không tự tổng hợp được . B. chất cần thiết cho cơ thể, vi sinh vật tự tổng hợp được . C. chất không cần thiết cho cơ thể, vi sinh vật không tự tổng hợp được. D. chất không cần thiết cho cơ thể, vi sinh vật tự tổng hợp được . Câu 20. Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất nào sau đây? A. Etanol. B. Chất kháng sinh. C. Vitamin. D. Anđehit . Câu 21. Chất nào sau đây được sử dụng để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật? A. phenol B. Axit amin. C. Lipit. D. Bazơ purin. II. TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 1: (2,0 điểm) a) Trình bày vai trò của các pha ở kì trung gian của chu kì tế bào. b) Ở một loài có bộ NST 2n = 24, một tế bào của loài đang thực hiện nguyên phân . Không xảy ra đột biến. Hãy xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể của một tế bào ở kì đầu của nguyên phân. Câu 2: (1,0 điểm) Ở một loài vi khuẩn sinh trưởng trong điều kiện thích hợp. Trong thời gian 100 phút, từ một nhóm vi khuẩn gồm 20 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu sau một thời gian tạo ra 640 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng các cá thể này sinh trưởng với tốc độ như nhau. Hãy cho biết: a. Số lần phân chia của nhóm tế bào trên. b. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? ------------ HẾT -------------
  3. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NH 2020- 2021 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian làm bài :45 phút (Không kể giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 401 B A C B D C B B D C B C A D A D C D A C A 402 B C D C B C B A B D A C C A A B A D D C D 403 A A D D C B A C B D B B A D D B A C D D C 404 B A C C A C D D B A C D B D C B C A A B D 405 B C B A D A C D D C A C A B D C A D B C B 406 C A C D C D B D D B D C C A D A C B B A A 407 D A D D A B B B D B D C D C A C C B A D A 408 C B C D D D B B C D C A B D A A A B A C C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) MÃ ĐỀ 401, 403,405,407. Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 a) Trình bày vai trò của các pha ở kì trung gian của chu kì tế bào. (2 điểm) + Pha G1: Là thời kì tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của tế bào. Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát ( R), nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân. + Pha S: Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST, trung tử. + Pha G2 : Tổng hợp những gì còn lại cần cho quá trình phân bào Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 1,5 b) Ở một loài có bộ NST 2n = 24, một tế bào của loài đang thực hiện nguyên phân . Không xảy ra đột biến. Hãy xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể của một tế bào ở kì đầu của nguyên phân. Giải: số lượng NST là 2n =24, trạng thái kép. 0,5 Câu 2 Ở một loài vi khuẩn sinh trưởng trong điều kiện thích hợp. Trong thời gian 100 phút, (1 điểm) từ một nhóm vi khuẩn gồm 20 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu sau một thời gian tạo ra 640 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng các cá thể này sinh trưởng với tốc độ như nhau. Hãy cho biết: a. Số lần phân chia của nhóm tế bào trên. b. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? Giải: Gọi No là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật ban đầu. Nt là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật sau thời gian t, n là số lần phân chia của vi sinh vật sau thời gian t. g là thời gian thế hệ của vi sinh vật đang xét. Số lượng vi khuẩn sau thời gian t là: Nt = No.2n. a. Số lần phân chia của nhóm tế bào trên là: Ta có: 640 = 20. 2n 640 Suy ra 2n = = 32 → n = 5. 20 Vậy số lần phân chia của vi khuẩn là 5 lần. 0,5 b. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? 𝑡 𝑡 100 Giải: Ta có n = 𝑔 ↔ g = 𝑛  g = 5 0,5 Suy ra g = 20 phút. Trang 1/2
  4. MÃ ĐỀ 402, 404,406,408. Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 a) Trình bày vai trò của các pha ở kì trung gian của chu kì tế bào. (2 điểm) + Pha G1: Là thời kì tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của tế bào. Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát ( R), nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân. + Pha S: Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST, trung tử. + Pha G2 : Tổng hợp những gì còn lại cần cho quá trình phân bào 1,5 Mỗi ý đúng 0,5 điểm. b) b) Ở một loài có bộ NST 2n = 24, một tế bào của loài đang thực hiện nguyên phân . Không xảy ra đột biến. Hãy xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể của một tế bào ở kì sau của nguyên phân. Giải: số lượng NST là 2n =48, trạng thái đơn. 0,5 Câu 2 Ở một loài vi khuẩn sinh trưởng trong điều kiện thích hợp. Trong thời gian 120 (1 điểm) phút, từ một nhóm vi khuẩn gồm 64 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu sau một thời gian tạo ra 1024 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng các cá thể này sinh trưởng với tốc độ như nhau. Hãy cho biết: a. Số lần phân chia của nhóm tế bào trên. b. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? Giải: Gọi No là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật ban đầu. Nt là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật sau thời gian t, n là số lần phân chia của vi sinh vật sau thời gian t. g là thời gian thế hệ của vi sinh vật đang xét. Số lượng vi khuẩn sau thời gian t là: Nt = No.2n. a. Số lần phân chia của nhóm tế bào trên là: Ta có: 1024 = 64. 2n 1024 Suy ra 2n = 64 = 16→ n = 4. Vậy số lần phân chia của vi khuẩn là 4 lần. 0,5 b. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? 𝑡 𝑡 120 Giải: Ta có n = 𝑔 ↔ g = 𝑛  g = 4 Suy ra g = 30 phút. 0,5 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2