intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị Xã Giá Rai

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo và luyện tập với "Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị Xã Giá Rai" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây giúp bạn hệ thống kiến thức môn học một cách hiệu quả, đồng thời thời giúp bạn nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo khi giải đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì 2 sắp diễn ra. Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị Xã Giá Rai

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2020­2021 THỊ XàGIÁ RAI ĐỀ KIỂM TRA MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút;  Không kể thời gian phát đề.  Học sinh làm bài vào tờ giấy thi của mình. Họ và tên học sinh:……………………………………………………… Mã đề 174 Số báo danh:……………………………………………………………… I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có  vùng phân bố như thế nào? A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố rộng. C. Có vùng phân bố hạn chế. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế. Câu 2: Dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật được thể hiện: A. Có số lượng cá thể nhiều. B. Có thành phần loài nhiều và đa dạng. C. Đặc trưng về số lượng và thành phần loài. D. Có số lượng loài ưu thế cao. Câu 3: Các sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau như thế nào? A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Hội sinh và đối địch. C. Cộng sinh và cạnh tranh. D. Kí sinh, nửa kí sinh. Câu 4: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Các sinh vật đó có mối quan hệ gì? A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Nửa kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh. Câu 5: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường: A. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn. B. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. C. Môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. D. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật. Câu 6: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây? A. Nấm và vi khuẩn. B. Động vật ăn thực vật. C. Thực vật. D. Các động vật kí sinh. Câu 7: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ: A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 8: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào? A. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau. B. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau. C. Cho F1 lai với đời bố mẹ. D. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9. (2 điểm) Quần xã sinh vật là gì? Lấy 2 ví dụ về quần xã sinh vật.                                                Trang 1/2 ­ Mã đề thi 174
  2. Câu 10. (2 điểm) Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh,  chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ: Vậy   chúng ta có dùng con lai F1 để nhân giống hay không? Tại sao? Câu 11. (2 điểm) Cho một hệ sinh thái gồm có các sinh vật như sau: cỏ, thỏ, dê, sâu, chim   ăn sâu, mèo rừng, cáo, hổ, vi sinh vật. Em hãy viết 4 chuổi thức ăn có thể có trong hệ sinh   thái trên. ­­­­­HẾT­­­­­­                                                Trang 2/2 ­ Mã đề thi 174
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2