Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 5
lượt xem 104
download
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 5 dành cho các bạn học sinh tham khảo để nâng cao kĩ năng làm bài và đạt thành tích cao trong việc học tập. Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn được tốt nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 5
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 - 4 HÓA HỌC 8/7 Bài 1 Cân bằng các phương trình hóa học sau: a) Fe2O3 + Al Fe3O4 + Al2O3 b) Al + HNO3 Al(NO3)3 + H 2O + N2 c) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Bài 2 a) Bằng các phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết bốn khí là O2, H 2, CO2 và CO đựng trong 4 bình riêng biệt. b) Hãy tìm công thức đơn giản nhất của một lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này có 2 gam lưu huỳnh kết hợp với 3 gam oxi. c) A và B là hai oxit của nguyên tố R. Biết MA < MB , hóa trị của R trong A và B là số chẵn, tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và tỉ lệ phần trăm khối lượng của oxi trong A là 57,14%. Tìm A và B. Bài 3 a) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O 4 cần dùng V lít khí hyđrô (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính giá trị của m và V. b) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm các chất khí C2H4, C6H 12 và C7H8 cần thể tích oxi gấp 6 lần thể tích hỗn hợp đem đốt. Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích. Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp A.
- Bài 4 a) Nung nóng 15,6g nhôm hiđroxit Al(OH)3 thu được nhôm oxit và hơi nước ở điều kiện phòng (t = 200C, p=1atm). Tính khối lượng (gam) của nhôm oxit và thể tích (lít) của hơi nước, biết hiệu suất phản ứng là 70%. b) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO 4 loãng vào hai đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho 11,2g Fe vào cốc A và m gam Al vào cốc B. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn ta thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m. Bài 5 Một dung dịch axít H 2SO4 có số mol nguyên tử oxi gấp 1,25 lần số mol nguyên tử hyđrô. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên. b) Lấy 46,4 gam dung dịch axit trên đun nóng với Cu thấy thoát ra khí SO2, sau phản ứng nồng độ dung dịch axit còn lại là 52,8%. Viết phương trình phản ứng hóa học và tính khối lượng đồng đã phản ứng.
- ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8/7 0 Bài 1: a) 9Fe2O 3 + 2Al t 6Fe3O4 + Al2O3 b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO 3)3 + 18H2O + 3N2 0 d) FexO y + yH2 t xFe + yH2O Bài 2: a) Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O 2 ( than hồng bùng 0 cháy) C + O2 t CO2 Khí không cháy là CO2 . 0 Khí cháy được là H 2 và CO. 2 H2 + O2 t 2 H2O 0 2 CO + O2 t 2 CO2 Sau phản ứng cháy của H 2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO 2 , ta nhận biết được CO:. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2 3 b) Số mol nguyên tử S : Số mol nguyên tử O = : 2 : 6 1: 3 32 16 Suy ra trong phân tử lưu huỳnh oxit nếu có 1 nguyên tử S thì có 3 nguyên tử O Vậy công thức đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit đã cho là SO3 c)
- Bài 3: a) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol) Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l) Fe2O 3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H 2O(l) Fe3O 4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H 2O(l) Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g) Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g) (Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) → m = 47,2 - 12,8 = 34,4 VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít) b) Bài 4: o a) Ta có PTHH 2Al(OH)3 t Al2O3+ 3H2O m 15, 6 Số mol của Al(OH)3 là n 0, 2( mol ) M 78 1 1 Số mol của Al2O3 là n Al2O3 nAl (OH )3 0, 2 0,1 (mol) 2 2 Khối lượng của Al2O3 là m =n.M=0,1.102= 10,2 (g)
- 3 3 Số mol của nước là nH 2O nAl (OH )3 0, 2 0,3 (mol) 2 2 Thể tích của hơi nước ở nhiệt độ phòng là V=n.24=0,3.24=7,2 (lít) 11,2 m b) Ta có: - nFe= = 0,2 mol. nAl = mol 56 27 Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 +H 2 0,2 mol 0,2 mol Theo ĐL BTKL, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:11,2 - (0,2.2) = 10,8g Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H2SO 4 Al2 (SO 4)3 + 3H 2 m 3.m mol mol 27 27.2 3.m Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - .2 27.2 Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. 3.m m - .2 = 10,8 - Giải được m = (g) 27.2
- HÓA HỌC 8/8 Bài 1 Hoàn thành các phương trình phản ứng a) Na + H 2O NaOH + H2 b) K2Cr2O 7 + HCl KCl + CrCl3 + H 2O + Cl2 c) Fe3O 4 + HNO 3 Fe(NO 3)3 + NO + H2O Bài 2 a) Khí A chứa 80% cacbon và 20% hidro; 1 lít khí A (đktc) nặng 1,34gam. Xác định công thức hóa học của A? b) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO 4 10% thu được dung dịch Y và 22,4 lít khí hidro (đktc). Nồng độ của ZnSO4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X. Bài 3 a) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên (đktc). b) Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định kim loại đó. Bài 4
- Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Thể tích khí hidro (đktc) thu được. c) Khối lượng của các muối tạo thành. Bài 5 a) Có hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí A đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí A này đi qua bột đồng (II) oxit nóng dư thì thu được 0,46 gam đồng. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị III) bằng dung dịch H2SO 4 loãng vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tính số gam muối khan sau phản ứng và tìm A, B biết số mol kim loại B bằng hai lần số mol kim loại A và nguyên tử khối của A bằng 8/9 nguyên tử khối của B.
- ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8/8 Bài 1 a)2 Na 2 H 2O 2 NaOH H 2 b)3CaO 2H 3 PO4 Ca3 ( PO4 )2 3H 2O c) Fe3O4 8HCl FeCl2 2 FeCl3 4H 2O d ) Fe x Oy 2 yHCl xFeCl 2 y yH 2O x Bài 2 a) 22,4 lít khí A (1 mol) khí A nặng: 1,34 x 22,4= 30 (g) Kl của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là: mC = (80x 30) :100 = 24 (g). mH = 30 – 24= 6 (g) Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là : nC = 24 : 12 = 2 (mol). nH = 6 : 1 = 6 (mol) => A là : C2H6 b) 4000 C Bài 3 a)PTPƯ: CuO + H2 Cu + H 2O Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ (Cu). 20.64 Giả sử 20g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được 16 g chất rắn duy 80 nhất (Cu) < 16,8 g chất rắn thu được theo đầu bài => CuO phải còn dư. Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 64x + (20-80x) =16,8 16x = 3,2 x= 0,2. nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít b)
- Bài 4 a) mFe = 60,5 . 46,289% = 28g. m Zn = 60,5 – 28 = 32,5g. b) PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 28.22, 4 28g xl x= 11, 2l 56 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 32,5.22, 4 32,5g yl y= 11, 2l 65 Thể tích khí hidro (đktc) thu được: x +y = 11,2 + 11,2 = 22,4(l). c) PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 28.127 28g t1g t1 = 63,5g 56 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 32,5.136 32,5g t2g t2 = 68g 65 Khối lượng FeCl2 là 63,5g, ZnCl2 là 68g. Bài 5 a) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO 3 + H 2O (1) 0 t CO2 + CuO Cu + CO2 (2) 1 0,46 n CaCO3 = = 0,01 mol n Cu = = 0,01 mol 100 64 Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
- Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít b) A + H 2SO4 ASO4 + H2 2B + 3H2SO4 B2(SO4)3 + 3H2 8,96 nH2 = = 0,4 mol. nH 2SO4 = nH2 = 0,4 mol. m H 2SO4 = 0,4 x 98 22, 4 = 39,2 g Áp dụng ĐLBTKL:KL muối khan = KL A,B + KL axit – KL H2 =7,8 +39,2 - (0,4x2) = 46,2 g. Gọi a là số mol của A, số mol của B là 2a. nH2 = 4a = 0,4 mol => a = 0,1 mol 8 aA + 2aB = 7,8 a. B + 2aB = 7,8 (thay a = 0,1)=> B = 27 => B 9 là kim loại nhôm. A = 24 => A là kim loại magiê. mAl = 5,4 g; mMg = 2,4g.
- Câu 1- Tách cát: bằng pp lọc hoặc để lắng rồi gạn. 1 - Tách nước: + Đổ hỗn hợp dầu hỏa và nước vào phểu chiết. Do dầu hỏa không tan trong nước và nhẹ hơn nước nổi thành một lớp ở trên, nước tạo thành một lớp ở dưới. +Mở phểu cho nước chảy ra từ từ. Khi nước chảy ra hết thì đóng khóa phểu còn lại dầu hỏa. 2-Khi đã đến 100oC (t0 sôi) nước lấy nhiệt để chuyển từ dạng lỏng sang dạng hơi nên nhiêt độ không tăng thêm được nữa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 43 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 127 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 45 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 60 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 33 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn