TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1<br />
Web: http://bacninh.edu.vn/thptthuanthanh1<br />
Ngày 14/03/2013<br />
(Đề thi gồm 01 trang)<br />
<br />
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG<br />
NĂM HỌC 2012 – 2013<br />
MÔN: TOÁN LỚP 11<br />
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Câu 1 (2,0 điểm). Tính tổng các nghiệm của phương trình sau trên 0;1004 :<br />
<br />
8sin 2 xcosx 3 sinx cosx<br />
0<br />
<br />
<br />
sin x <br />
6<br />
<br />
Câu 2 (3,0 điểm)<br />
a) Từ các chữ số 0, 2, 3, 5, 6, 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi<br />
một khác nhau, trong đó hai chữ số 0 và 5 không đứng cạnh nhau.<br />
b) Tính tổng S <br />
<br />
1 0<br />
1 1<br />
1<br />
n<br />
Cn <br />
C n ... <br />
Cn .<br />
1.2<br />
2.3<br />
n 1. n 2 <br />
<br />
Câu 3 (1,0 điểm). Chứng minh rằng phương trình x 5 x 2 0 có nghiệm x 0 thỏa<br />
mãn x 0 9 8 .<br />
Câu 4 (3,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều cạnh a,<br />
SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA a 3 . M và I là hai điểm thỏa mãn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3MB MS 0 , 4IS 3ID 0 . Mặt phẳng (AMI) cắt SC tại N.<br />
a) Chứng minh đường thẳng SD vuông góc với mặt phẳng (AMI).<br />
b) Chứng minh ANI 900 ;AMI 900 .<br />
c) Tính diện tích của thiết diện tạo bởi mặt phẳng (AMI) và hình chóp S.ABCD.<br />
Câu 5 (1,0 điểm). Cho ba số dương a, b, c thay đổi. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:<br />
<br />
P<br />
<br />
bc<br />
ca<br />
ab<br />
<br />
<br />
a 3 bc b 3 ca c 3 ab<br />
<br />
--------------------------------- Hết -------------------------------Họ tên thí sinh: …………………………………….. SBD: ……………………..<br />
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)<br />
<br />
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM TOÁN 11<br />
Câ<br />
u<br />
1<br />
<br />
ĐÁP ÁN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0 x k k <br />
6<br />
6<br />
<br />
PT 4sin 2x sinx 3 sinx cosx 0<br />
<br />
ĐKXĐ: sin x <br />
<br />
Điể<br />
m<br />
2,0<br />
<br />
<br />
<br />
0,25<br />
<br />
1<br />
3<br />
2(cosx cos3x) 3 sinx cosx 0 cos3x= cosx <br />
sinx<br />
2<br />
2<br />
<br />
<br />
x 6 k<br />
<br />
<br />
cos3x=cos x <br />
k <br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
x k<br />
<br />
<br />
12<br />
2<br />
Kết hợp với điều kiện xác định Phương trình đã cho có nghiệm là x <br />
<br />
<br />
<br />
k<br />
12<br />
2<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
k .<br />
1<br />
1<br />
<br />
<br />
k 2008<br />
x 0;1004 0 k 1004 6<br />
6<br />
12<br />
2<br />
k <br />
<br />
1 k 2008<br />
<br />
k <br />
<br />
0,5<br />
<br />
<br />
<br />
k với<br />
12<br />
2<br />
1 k 2008<br />
5<br />
<br />
,gồm 2008 nghiệm lập thành cấp số cộng có x1 <br />
,<br />
<br />
12 2 12<br />
k <br />
<br />
công sai d <br />
nên tổng các nghiệm là:<br />
2<br />
n<br />
2008 5<br />
3025052<br />
S 2x1 n 1 d <br />
.<br />
<br />
<br />
2 12 2008 1 2 <br />
2<br />
2 <br />
3<br />
<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Các nghiệm của phương trình đã cho trên 0;1004 là x k <br />
<br />
2<br />
a)<br />
<br />
3,0<br />
1,5<br />
Gọi a1a 2a 3a 4a 5a 6 là số gồm 6 chữ số đôi một khác nhau được thiết lập từ<br />
{0;2;3;5;6;8}.<br />
- Để lập thành một số dạng a1a 2a 3a 4a 5a 6 :<br />
<br />
0,5<br />
<br />
a1 0 nên có 5 cách chọn a1 , sau đó chọn một hoán vị 5 chữ số còn lại. Do đó có tất<br />
cả 5.5! = 600 số dạng a1a 2a 3a 4a 5a 6 .<br />
- Ta tìm tất cả các số có hai chữ số 0 và 5 đứng cạnh nhau trong các số trên:<br />
Có 5 vị trí trong mỗi số a1a 2a 3a 4a 5a 6 để hai chữ số 0 và 5 đứng cạnh nhau, trong đó vị<br />
trí đầu bên trái chỉ có một khả năng là 50a 3a 4a 5a 6 , các vị trí còn lại có thể hoán vị 0 và<br />
5.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Sau khi chọn vị trí để hai chữ số 0 và 5 đứng cạnh nhau, ta chọn một hoán vị các chữ số<br />
còn lại. Do đó có 9.4! = 216 số dạng a1a 2a 3a 4a 5a 6 ,trong đó có chữ số 0 và chữ số 5<br />
đứng cạnh nhau.<br />
Vậy có tất cả 600 – 216 = 384 số thỏa mãn yêu cầu.<br />
b)<br />
Ta chứng minh bổ đề:<br />
<br />
1<br />
1<br />
Ck <br />
C k 1<br />
n<br />
k 1<br />
n 1 n1<br />
<br />
0,5<br />
1,5<br />
<br />
(*)<br />
<br />
1<br />
n!<br />
1<br />
n 1!<br />
.<br />
<br />
.<br />
k 1 n k !k! n 1 n k ! k 1!<br />
n!<br />
n!<br />
<br />
<br />
(luôn đúng).<br />
n k ! k 1! n k ! k 1!<br />
<br />
Thật vậy: (*) <br />
<br />
0,5<br />
<br />
Áp dụng bổ đề, số hạng tổng quát của S là:<br />
<br />
1<br />
<br />
k 1 k 2 <br />
Vậy S <br />
<br />
<br />
<br />
Ck <br />
n<br />
<br />
1<br />
1 k 1<br />
1 1<br />
<br />
.<br />
Cn 1 <br />
Ck 2 <br />
<br />
n2<br />
k 2 n 1<br />
n 1 n 2<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
C<br />
n 1 n 2 <br />
1<br />
<br />
n 1 n 2 <br />
<br />
2<br />
<br />
n2<br />
<br />
2<br />
n 2<br />
<br />
C<br />
<br />
0<br />
n2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
n2<br />
C3 2 ... C n 2 <br />
n<br />
<br />
1<br />
n2<br />
<br />
C<br />
<br />
<br />
<br />
2n 2 n 3<br />
<br />
.<br />
n 1 n 2 <br />
<br />
3<br />
<br />
0,5<br />
<br />
1,0<br />
5<br />
<br />
Đặt f x x x 2<br />
f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên đoạn [1; 2]. f(1).f(2) = -2.28 = -56 < 0<br />
Do đó phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm x 0 1;2 .<br />
5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
5<br />
<br />
Mặt khác: x 0 x 0 2 0 x 0 x 0 2 2 2x 0 Dấu “=” không xảy ra vì<br />
,<br />
<br />
x 0 1;2 Vậy x 5 2 2x 0 x10 8x 0 x 0 9 8 (đpcm).<br />
0<br />
0<br />
4<br />
a)<br />
<br />
0,5<br />
3,0<br />
1,0<br />
<br />
S<br />
<br />
I<br />
<br />
c<br />
<br />
N<br />
M<br />
<br />
A<br />
<br />
b<br />
D<br />
<br />
a<br />
B<br />
<br />
<br />
<br />
Đặt AB a,<br />
1 <br />
<br />
BC b,<br />
2<br />
<br />
C<br />
<br />
<br />
<br />
AD b, AS c<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a a, b 2 a 2a, c a 3, a.b a 2 , a.c 0, b.c 0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
3 4 3 1 <br />
<br />
<br />
Ta có: SD b c, AI b c, AM a c<br />
7<br />
4<br />
4<br />
<br />
<br />
7<br />
<br />
SD.AI 0, SD.AM 0 Do đó SD AI, SD AM . Vậy SD AMI <br />
b)<br />
<br />
0,5<br />
1,0<br />
<br />
<br />
<br />
1 1 1 <br />
1 5 1 <br />
a b c, NI a b c<br />
2<br />
4<br />
2<br />
2<br />
28<br />
14<br />
<br />
0<br />
AN.NI 0 AN NI ANI 90 .<br />
3 1 <br />
<br />
<br />
3 3 9 <br />
+ AM a c, MI a b <br />
c<br />
4<br />
4<br />
4<br />
7<br />
28<br />
<br />
<br />
AM.MI 0 AM MI AMI 900 .<br />
Ta có: AN <br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
c)<br />
<br />
1,0<br />
Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (AMI) và hình chóp S.ABCD là tứ giác AMNI.<br />
<br />
a 3<br />
<br />
a 6<br />
a 42<br />
AM <br />
, AN AN <br />
, NI NI <br />
2<br />
2<br />
14<br />
2<br />
1<br />
3a 7<br />
SANI AN.NI <br />
;<br />
2<br />
28<br />
<br />
<br />
15a 2<br />
<br />
AM.AN<br />
5<br />
14<br />
+ AM.AN <br />
cosMAN <br />
<br />
sin MAN <br />
16<br />
AM.AN 4 2<br />
8<br />
45a 2 7<br />
Vậy SAMNI SANI SAMN <br />
(đvdt).<br />
224<br />
+ AM <br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
5<br />
<br />
1,0<br />
Đặt x <br />
<br />
a , y b, z c với x, y, z > 0.<br />
yz<br />
zx<br />
xy<br />
Khi đó P 2<br />
2<br />
2<br />
x 3yz y 3zx z 3xy<br />
3yz<br />
3zx<br />
3xy<br />
Ta có 3P 2<br />
2<br />
2<br />
x 3yz y 3zx z 3xy<br />
<br />
0,25<br />
<br />
x2<br />
<br />
y2<br />
z2<br />
3 2<br />
2<br />
2<br />
3Q<br />
x 3yz y 3zx z 3xy <br />
<br />
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta được:<br />
<br />
<br />
<br />
x<br />
y<br />
z<br />
<br />
x 2 3yz <br />
y 2 3zx <br />
z 2 3xy <br />
x 2 3yz<br />
<br />
y 2 3zx<br />
z 2 3xy<br />
<br />
<br />
Q x 2 y 2 z 2 3xy 3yz 3zx <br />
2<br />
<br />
x y z<br />
x y z<br />
Q<br />
Mặt khác: xy yz zx <br />
2<br />
3<br />
x y z xy yz zx<br />
<br />
2<br />
<br />
0,25<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
9<br />
3<br />
, do đó 3P P Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.<br />
4<br />
4<br />
4<br />
3<br />
Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng .<br />
4<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Suy ra Q <br />
<br />
Các cách giải khác đúng cho điểm tương ứng<br />
<br />
0,25<br />
<br />
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA<br />
MÔN TOÁN NĂM 2016 - 2017<br />
<br />
GIÁO VIÊN VÀ HUẤN LUYỆN VIÊN HÀNG ĐẦU<br />
-<br />
<br />
Học Online trực tiếp với các Thầy, Cô là chuyên gia bồi dưỡng HSG Quốc gia chuyên môn<br />
cao, giàu kinh nghiệm và đạt nhiều thành tích.<br />
Học kèm Online trực tiếp với Huấn luyện viên giỏi là các anh chị đã tham gia và đạt giải<br />
cao trong kì thi HSG Quốc gia các năm trước.<br />
Chương trình được sắp xếp hệ thống, khoa học, toàn diện giúp học sinh nắm bắt nhanh<br />
kiến thức và tối ưu kết quả học tập.<br />
<br />
-<br />
<br />
CÁCH HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC THÚ VỊ - HIỆU QUẢ<br />
-<br />
<br />
Lớp học Online ít học sinh: Mỗi lớp từ 5 - 10 em để Giáo viên và Huấn luyện viên bám sát,<br />
hỗ trợ kịp thời cho các em nhằm đảm bảo chất lượng khóa học ở mức cao nhất.<br />
Thời gian học linh động, sắp xếp hợp lý giúp các em dễ dàng lựa chọn cho mình khung<br />
thời gian tốt nhất để học.<br />
Mỗi bài học được chia thành nhiều buổi học (mỗi bài có tối thiểu 2 buổi học):<br />
<br />
+ Buổi đầu tiên huấn luyện viên hướng dẫn các em học Online trực tiếp: Phần lý<br />
thuyết, phương pháp giải toán - các ví dụ minh họa điển hình & bài tập tự luyện do giáo viên<br />
cung cấp. Trong quá trình học các em được trao đổi, thảo luận Online trực tiếp với các bạn<br />
cùng học và huấn luyện viên để nắm rõ và hiểu sâu thêm các vấn đề trong bài học.<br />
+ Buổi học tiếp theo: Sau khi về nhà các em đã làm bài tập tự luyện thì ở buổi học này<br />
Huấn luyện viên sẽ đánh giá bài làm của các em và sửa bài. Trong quá trình sửa bài các em<br />
thảo luận Online trực tiếp với HLV, các bạn cùng lớp để hoàn thiện bài làm và mở rộng thêm<br />
các dạng toán mới.<br />
<br />
HỌC CHỦ ĐỘNG – HỌC THOẢI MÁI VÀ TIẾT KIỆM<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Các em không cần đến lớp, không cần đi lại mất thời gian, công sức, tiền của. Hãy chọn<br />
cho mình góc học tập yên tĩnh, tập trung và 01 máy tính có kết nối internet là chúng bắt<br />
đầu học Online trực tiếp như ở lớp.<br />
Mỗi tuần học 2 buổi, có nhiều lớp học, ca học trong ngày giúp các em hoàn toàn chủ động<br />
thời gian học tập của mình.<br />
Các chuyên đề luôn được mở giúp các em có thể học nhanh chương trình, trong thời gian<br />
ngắn nhất.<br />
Kết nối với các thầy cô, huấn luyện viên Online trực tiếp giúp việc giải đáp các vấn đề<br />
nhanh hơn - hiệu quả hơn.<br />
Được kết giao với các bạn học khác là những học sinh yêu thích, đam mê và giỏi toán trên<br />
toàn quốc.<br />
Học phí phù hợp. Đội ngũ tư vấn, cskh nhiệt tình, tận tâm hỗ trợ các em trong suốt quá<br />
trình học.<br />
<br />
www.vclass.hoc247.vn - Hotline: 0981 821 807<br />
<br />
Trang | 1<br />
<br />