Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102 sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học: 2017 2018 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 102 Họ, tên thí sinh:........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 nhằm mục đích A. biến Trung Quốc thành quốc gia dân chủ, công bằng và văn minh. B. biến Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ. C. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. D. biến Trung Quốc thành một nước tư bản giàu mạnh, văn minh. Câu 2: Từ thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam có thể vận dụng bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế. B. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về chính trị. C. Đổi mới phải toàn diện, trọng tâm là đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về tư tưởng. Câu 3: Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 1949 là thắng lợi của cuộc cách mạng A. dân tộc dân chủ. B. dân chủ tư sản. C. vô sản. D. giải phóng dân tộc. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979? A. Đối đầu căng thẳng, B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. D. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Pháp và Mỹ. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Sự chống phá của các thế lực thù địch. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. C. Tập trung cải cách về kinh tế là chủ yếu. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật. Câu 6: Đặc điểm nổi bật của đế quốc Nhật là gì? A. Đế quốc phong kiến quân phiệt. B. Đế quốc thực dân. C. Đế quốc phong kiến. D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. Câu 7: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? Trang 1/6 Mã đề thi 102
- A. cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi mang tính chất chính nghĩa. B. Đại hội dân tộc Phi liên minh với Đảng cộng sản Nam Phi lãnh đạo cuộc đấu tranh. C. thực dân phương Tây lợi dụng sự phân biệt chủng tộc để xâm chiếm Nam Phi. D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 8: Từ năm 1930 đến năm 1951, cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Quốc tế cộng sản. C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Liên minh nhân dân Việt Miên Lào. Câu 9: Sự có mặt của quân đội nước nào ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 không thuộc thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp. C. Mĩ. D. Anh. Câu 10: Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế Câu 11: Từ năm 1979 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX , mối quan hệ Việt Nam với ASEAN là quan hệ đối đầu do A. tác động của Chiến tranh lạnh. B. vấn đề Campuchia. C. Việt Nam chưa thực hiện chính sách đối ngoại mở cửa. D. tình hình ba nước Đông Dương luôn căng thẳng. Câu 12: Phong trào đấu tranh ở đâu được coi là “lá cờ đầu” của phong trào cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Vênêxuêla. C. cách mạng Cuba. D. cách mạng Panama. Câu 13: Chính đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ thế cuối thế kỉ XIX đến sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Lập hiến. C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Dân chủ. Câu 14: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). B. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). D. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XX? A. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. B. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ. C. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. D. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ. Trang 2/6 Mã đề thi 102
- Câu 16: Mục đích chính trong cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa Nhật Bản A. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. B. trở thành một cường quốc ở Châu Á. C. phát triển mạnh như các nước phương Tây. D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. Câu 17: Các nước tư bản Tây Âu có chính sách như thế nào đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa. B. Bồi thường cho các thuộc địa. C. Viện trợ cho các thuộc địa. D. Trở lại xâm chiếm các thuộc địa. Câu 18: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, địa vị quốc tế của Mĩ và Liên Xô là A. hai trụ cột của trật tự thế giới hai cực Ianta. B. thành trì của hòa bình thế giới. C. chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. D. hai trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. Câu 19: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới? A. CHDCND Triều Tiên. B. Hàn Quốc C. Trung Quốc D. Nhật Bản Câu 20: Một trong những yếu tố thuận lợi giúp các quốc gia Đông Nam Á đoàn kết, hợp tác, phát triển hiện nay là gì? A. Sự tương đồng về văn hóa. B. Đều là các quốc gia ở lục địa. C. Kinh tế phát triển ở tầm cao. D. Địa hình không bị chia sẻ. Câu 21: Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hội nghị Véc xai. B. Hội nghị Ianta. C. Hội nghị Oasinhtơn. D. Hội nghị Pốtxđam. Câu 22: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước A. dân chủ nhân dân Đông Âu. B. châu Á. C. Tây Âu D. xã hội chủ nghĩa. Câu 23: Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và bành trướng vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây. B. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. C. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự. D. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính. Câu 24: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Phong trào diễn ra không đồng đều giữa các khu vực và các quốc gia. Trang 3/6 Mã đề thi 102
- B. Mục tiêu đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ, lập chính phủ dân chủ. C. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc D. Phong trào đấu tranh phát triển rộng khắp và ngày càng quyết liệt. Câu 25: Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. Câu 26: Theo “phương án Maobáttơn” thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở A. tôn giáo. B. văn hoá. C. kinh tế. D. địa lí. Câu 27: Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào? A. Tự do dân chủ. B. Dân chủ tư sản. C. Phong kiến. D. Vô sản. Câu 28: . Biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là A. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, D. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh ở các nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Thiếu tổ chức mạnh. B. Lực lượng đông đảo. C. Đều mang tính tự phát. D. Thiếu đường lối đúng. Câu 30: Quyết định sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 1945) thể hiện A. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh. C. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. D. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Câu 31: Mục tiêu cơ bản trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi và Mỹ Latinh từ cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX là gì? A. chống chế độ phân biệt chủng tộc. B. chống đàn áp tôn giáo. C. đấu tranh vì hòa bình, dân chủ. D. giải phóng dân tộc. Câu 32: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. đánh dấu chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi. B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập. C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã. D. đánh dấu mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi. Trang 4/6 Mã đề thi 102
- Câu 33: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phong kiến. B. chế độ phân biệt chủng tộc C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chủ nghĩa thực dân mới Câu 34: Quốc gia nào trở thành “Con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á trong thế kỉ XX? A. Đài Loan. B. Xingapo. C. Hàn Quốc. D. Hồng Công. Câu 35: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ A. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo. B. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. chế tạo, sử dụng thành công bom nguyên tử. Câu 36: Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy thành công của cuộc cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX? A. Cải cách diễn ra trong bối cảnh Nhật Bản đang đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược. B. Cuộc cải cách được thực hiện từ trên xuống, nội dung cải cách toàn diện. C. Thiên Hoàng thâu tóm được quyền lực, đề ra chính sách cải cách đúng đắn. D. Cải cách có sức lan tỏa rộng rãi trong nhân dân. Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á. D. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. Câu 38: Đâu là nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi. B. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. D. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp. Câu 39: Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhiều khu vực diễn ra nội chiến và xung đột. B. quyền lực chi phối hoàn toàn thuộc các cường quốc Anh, Pháp, Mĩ. C. thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu. D. thế giới trong tình hình “một siêu cường, nhiều cường quốc”. Câu 40: Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành được độc lập vào tháng 8 năm 1945? A. các nước Đồng minh giúp đỡ. Trang 5/6 Mã đề thi 102
- B. lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị đầy đủ, các chính đảng chớp thời cơ phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền. C. chính phủ tay sai hoang mang, rệu rã. D. chủ nghĩa phát xít đầu hàng đầu hàng quân Đồng minh. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 102
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 230 | 42
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 130 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 76 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 63 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
6 p | 29 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
6 p | 115 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
6 p | 37 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
3 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 60 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 307
6 p | 37 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
6 p | 61 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
5 p | 11 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
5 p | 47 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
5 p | 29 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 73 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
6 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn