intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

21
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: SINH ­ 12 MàĐỀ: 204 Thời gian làm bài: 50 phút  (Đề thi gồm 04 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 82: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường A. qua lớp biểu bì. B. qua mô giậu. C. qua lớp cutin. D. qua khí khổng. Câu 83: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng A. số lượng. B. chất lượng. C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn. Câu 84: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. chéo. D. như gen trên NST thường. Câu 85: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp  thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 86: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A D. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ Câu 87: Xét một gen gồm 2 alen trội­lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho   thế hệ sau đồng tính là A. 4. B. 6. C. 2. D. 3. Câu 88: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường A. có hoặc không có chất cảm ứng. B. có chất cảm ứng. C. không có chất ức chế. D. không có chất cảm ứng. Câu 89: Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng? A. Tăng cường độ quang hợp. B. Tăng cường độ hô hấp. C. Tăng diện tích lá. D. Tăng hệ số kinh tế. Câu 90: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. bắt đầu bằng axit amin Met. B. kết thúc bằng Met. C. bắt đầu bằng axit foocmin­Met. D. bắt đầu từ một phức hợp aa­tARN. Câu 91: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là A. axit amin tự do. B. chuỗi polipeptit. C. axit amin hoạt hoá. D. phức hợp aa­tARN. Câu 92: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Quá trình phát triển của cơ thể. B. Kiểu gen và môi trường. C. Điều kiện môi trường sống. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền. Câu 93: Cơ chế xác định giới tính con cái XX, con đực XO thường gặp ở: A. Châu chấu B. Động vật có vú C. Chim D. ruồi giấm                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 204
  2. Câu 94: Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là A. 6CO2 + C6H12O6   → 6H2O   + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt. B. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O  + (34 – 36 ATP) + Nhiệt. C. 6CO2 + 12H2O   →   C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt. D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O  + (36 – 38 ATP) + Nhiệt. Câu 95: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 2, 3, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 96: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. giao tử của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. tính trạng của loài. Câu 97: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là A. vùng điều hòa. B. gen điều hòa. C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. Câu 98: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 99: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. tháo xoắn phân tử ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 100: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A *) là T­A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi  thành cặp A. G­X B. X­G C. A­T D. T­A Câu 101: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp   thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo  bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin) A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 102: Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Thụ động và chủ động. B. Thụ động. C. Chủ động. D. Thẩm tách. Câu 103: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. C. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. D. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 104: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. ion khoáng. B. nước và ion khoáng. C. nước. D. Saccarôza và axit amin.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 204
  3. Câu 105:  Ở  mèo gen D: lông đen; d: lông hung; Dd: lông tam thể. Các gen này nằm trên NST X   không có alen trên Y. trong quần thể mèo, thấy mèo đực tam thể rất hiếm. Giải thích là: A. mèo đực tam thể thường bị chết sớm do không thích nghi được B. mèo đực tam thể hình thành do đột biến dị bội xảy ra với tần số thấp. C. mèo đực tam thể có bộ NST thừa 1NST X do đột biến và không có khả năng sinh sản. D. mèo đực tam thể không sinh sản được do bị rối loạn cơ chế xác định giới tính. Câu 106: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UAG, UAA, UGA B. UUG, UGA, UAG C. UUG, UAA, UGA D. UGU, UAA, UAG Câu 107: Sử dụng lai thuận nghịch có thể phát hiện ra các quy luật di truyền : A. Tương tác gen, trội ­ lặn không hoàn toàn B. Liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính, di truyền qua tế bào chất C. Tương tác gen, phân li độc lập D. trội ­ lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Câu 108: Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. Vì hệ sắc tố quang hợp không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. Câu 109: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: A. dấu hiệu bên ngoài của hoa. B. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây. Câu 110: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết   kiểu gen nào dưới đây là không đúng? Aa AB Ab Ab A.  B.  C.  D.  bb ab ab Ab Câu 111: Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 112: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. B. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. C. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. D. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân  I. Câu 113: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả  bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ trợ. D. liên kết gen hoàn toàn. Câu 114: Trong quá trình quang hợp, nếu cây đã sử dụng hết 24 phân tử nước (H 2O) sẽ tạo ra bao  nhiêu phân tử ôxi (O2)? A. 24. B. 6. C. 12. D. 48. Câu   115:  Xét   một   cặp  nhiễm   sắc   thể  tương   đồng   có   trình   tự   sắp   xếp   các   gen   như   sau  ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có  nhiễm  sắc thể  trên với trình tự  sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể  kết luận, trong giảm phân đã  xảy ra hiện tượng: A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng. B. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 204
  4. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng. Câu 116: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. sợi siêu xoắn. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản. Câu 117: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen (tính theo chiều trượt của enzim tháo xoắn)? A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. C. Từ cả hai mạch đơn. D. Từ mạch mang mã gốc. Câu 118: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế  hệ  sau   100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả phép lai này ta có thể rút ra kết luận gì? A. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. B. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì. Câu 119: Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài cây A. xương rồng, thanh long, dứa. B. xương rồng, mía, cam. C. mía, ngô, rau dền. D. cam, bưởi, nhãn. Câu 120: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 204
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2