Đề thi KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
lượt xem 2
download
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề thi KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206 để đạt được điểm cao trong kì kiểm tra sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH ĐỀ THI KHẢO SÁT THPTQG LẦN III PHÚC NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT Môn: Lịch sử XUÂN Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 206 Họ, tên thí sinh:.....................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Dùng ng ườ i Vi ệ t đánh ng ườ i Vi ệ t B. Đ ư a quân ch ư h ầ u vào mi ề n Nam Vi ệ t Nam C. Đ ư a c ố v ấ n Mĩ ào ạ t vào mi ề n Nam D. Đ ư a quân Mĩ ào ạ t vào mi ề n Nam Câu 2: Sự khác biệt của cao trào 1905 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là A. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế B. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Câu 3: So với Cách mạng tháng Tám 1945, điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là gì? A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. Câu 4: Hình thái khởi nghĩa và tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Khởi nghĩa từng phần, cách mạng vô sản. B. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, cách mạng tư sản dân quyền. C. Đấu tranh vũ trang, cách mạng dân chủ tư sản. D. Đấu tranh vũ trang, cách mạng tư sản. Câu 5: Sự kiện nào đã buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, còn đế quốc Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương? A. Hội nghị Gionevơ được triệu tập B. Hiệp đinh Giơnevơ được kí kết. C. Hiệp đinh Pari. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. Câu 6: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian: 1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh; 2. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh; 3. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng. A. 3, 2, 1 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 1, 2, 3 Trang 1/6 Mã đề thi 206
- Câu 7: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân. B. tập hợp được một lực lượng công – nông hùng mạnh. C. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao. D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú. Câu 8: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 19531954? A. Tránh giao chiến ở miền Bác với địch để chuẩn bị đàm phán. B. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 19531954. Câu 9: Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là gì? A. Khởi nghĩa từng phần. B. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Biểu tình thị uy. Câu 10: Vì sao vào thời điểm năm 1959, ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác ? A. Vì đây là thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền. B. Vì chính quyền Diệm đã suy yếu. C. Vì chỉ có bạo lực cách mạng mới đánh bại bạo lực phản cách mạng của Mỹ Diệm. D. Vì lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh. Câu 11: Lựa chọn đáp án đúng điền vào chố trống trong đoạn trích sau đây: “Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị (1) ..........xâm lược. Việt Nam là một (2)........có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3)............suy yếu nghiêm trọng” ( SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục, 2009) A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng. B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng. D. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. Câu 12: Từ năm 1919 2000, hội nghị quốc tế nào có thời gian họp bàn kéo dài nhất trong lịch sử nhân loại? A. Hội nghị Giơnevơ, bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. B. Hội nghị VecsaiOasinhton, bàn về phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Hội nghị Ianta, bàn về kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai. Trang 2/6 Mã đề thi 206
- D. Hội nghị Pari, bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Câu 13: Chiến thắng nào của quân dân ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 1954. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. Câu 14: Hoàn cảnh lịch sử nào không dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Mĩ muốn biến Đông Nam Á thành cái “sân sau” của mình. B. Các nước đã phát triển mạnh mẽ về kinh tế. C. Các quốc gia còn gặp nhiều khó khăn. D. Các quốc gia vừa giành độc lập. Câu 15:Tại sao, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi lại được mở đâu từ khu vực Bắc Phi? A. Khu vực này bị bóc lột nặng nề hơn nơi khác. B. Do tinh thần yêu nước ở khu vực này cao hơn nơi khác. C. Khu vực này có trình độ phát triển cao hơn các khu vực khác. D. Chủ nghĩa thực dân ở đây yếu hơn nơi khác. Câu 16: Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta (19451954) biểu hiện ở điểm nào? A. N ộ i dung c ủ a đ ườ ng l ố i kháng chi ế n. B. Ch ủ tr ươ ng sách l ượ c c ủ a Đ ả ng. C. Quy ế t tâm kháng chi ế n c ủ a toàn th ể dân t ộ c. D. M ụ c đích c ủ a cu ộ c kháng chi ế n. Câu 17: Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Của giai cấp tư sản B. Đảng của giai cấp vô sản C. Giai cấp phong kiến. D. Là đảng của tầng lớp quý tộc mới Ấn Độ Câu 18: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh l ạnh mà Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là gì? A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Sử dụng vũ lực để giải quyết các tranh chấp. C. Trở thành cường quốc kinh tế để giải quyết các tranh chấp. D. Liên minh chính trị với các nước lớn để giải quyết các tranh chấp. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ 631946? A. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam. C. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân quốc. D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp Trang 3/6 Mã đề thi 206
- Câu 20: Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. chỉ có xu hướng tư sản. B. xu hướng cải cách. C. xu hướng vô sản. D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản. Câu 21: Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc từ năm 1930 đến nay là A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. B. truyền thống yêu nước của dân tộc. C. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới D. khối đoàn kết toàn dân. Câu 22: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước? A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến. B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến. C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa. Câu 23: Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Gom dân, l ậ p “ ấ p chi ế n l ượ c”. B. Càn quét tiêu di ệ t l ự c l ượ ng cách m ạ ng. C. “Tr ự c thăng v ậ n”, “thi ế t xa v ậ n”. D. “Bình đ ị nh” toàn b ộ mi ề n Nam. Câu 24: Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào? A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ. B. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường. C. Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị. D. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động. Câu 25: Tại sao bước sang thế kỉ XX, Châu Á được mệnh danh là “Châu Á thức tỉnh”? A. Tất cả các nước Châu Á giành được độc lập. B. Nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường Quốc tế. Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ian ta. A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Hình thành khối Đồng Minh chống phát xít. C. Thảo thuận về việc đóng quân và vùng ảnh hưởng của các nước lớn. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, quân phiệt Nhật. Câu 27: Tính chất xã hội Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là A. phong kiến. B. thuộc địa nửa phong kiến C. nước thuộc địa D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến Trang 4/6 Mã đề thi 206
- Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. nhờ Nhật để đánh Pháp dựa vào Pháp để chống phong kiến. B. cứu nước để cứu dân cứu dân để cứu nước. C. bạo động vũ trangcải cách xã hội. D. quân chủ lập hiến dân chủ cộng hòa. Câu 29: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 30: Đầu thế kỉ XX, dưới ách thống trị của thực dân Pháp, giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam có thái độ chính trị như thế nào? A. Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp. B. Đấu tranh quyết liệt đòi các quyền tự do dân chủ. C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. Quyền lợi gắn liền với thực dân Pháp nên có thái độ kiên định với chúng. Câu 31: Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 1925? A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác Lênin. B. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 32: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp 19451954 vì: A. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ1954 về Đông Dương. B. Đã làm thất bại âm mưu của Mỹ muốn quốc tế hoá cuộc chiến tranh Đông Dương. C. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới. D. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mỹ giúp sức. Câu 33: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là: A. xu thế toàn cầu hóa. B. sự hình thành các liên minh kinh tế. C. cục diện “Chiến tranh lạnh”. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập Câu 34: Mặt trận nào ra đời ở Việt Nam khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện (19361939)? A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Hội đồng minh phản đế Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Hội phản đế Đông Dương. Câu 35: Hoạt động quân sự nào của quân dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mỹ giúp đỡ bước đầu bị phá sản? A. Các chiến dịch ở đồng bằng Bắc Bộ. Trang 5/6 Mã đề thi 206
- B. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ. C. Các chiến dịch ở trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Các chiến dịch trong Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 19531954. Câu 36: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên cuộc chiến tranh lạnh là: A. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan. B. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. C. Sự ra đời của NATO D. Học thuyết Truman ra đời. Câu 37: Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 19301931? A. Cải cách ruộng đất. B. Xóa nợ cho người nghèo. C. Chia ruộng đất công cho dân cày. D. Bãi bỏ thuế thân. Câu 38: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giownevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau. C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo B. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc C. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự. D. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học Câu 40: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (19291933) tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào? A. Phát triển một số lĩnh vực. B. Phát triển nhanh chóng. C. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp. D. Khủng hoảng suy thoái. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 206
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204
4 p | 51 | 3
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 305
4 p | 13 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
5 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
5 p | 48 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
6 p | 26 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 205
4 p | 42 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 208
5 p | 76 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 108
5 p | 18 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201
4 p | 20 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
5 p | 68 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 307
6 p | 32 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203
7 p | 37 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202
6 p | 27 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
5 p | 46 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
5 p | 32 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 301
5 p | 72 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 205
5 p | 28 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn