intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HOÁ HỌC(Đề 03)-Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

128
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi thử đại học, cao đẳng môn thi: hoá học(đề 03)-trường thpt thống nhất a - đồng nai', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HOÁ HỌC(Đề 03)-Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai

  1. Mùa tuyển sinh 2009 (Đề 03) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009 Đề thi chính thức Môn thi: HOÁ HỌC (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài:90 phút ----------o0o---------- Câu 1: Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, Ba(NO3)2 , NaHSO4 , KHSO4 có số mol bằng nhau vào trong nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có: A) pH=14 B) pH7 D) pH=7 Câu 2: Đốt cháy 6,45 gam một este X đơn chức được 6,72 lit CO 2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Mặt khác cho 12,9 gam X tác dụng với lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 21,3 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được chất Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là: A) B) C) C2H5COOCH=CH2 D) CH3COOCH=CH2 Câu 3: Biết rằng mạng tinh thể KCl cũng có cấu trúc hình lập phương giống mạng tinh thể NaCl. Số phân tử KCl nguyên vẹn có trong một ô mạng tinh thể KCl là: A) 14 B) 13 C) 6 D) 4 Câu 4: Trong tự nhiên Clo là hỗn hợp 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Cho H = 1, O = 16, nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Thành phần % về khối lượng 37Cl có trong HClO4 là: A) 9,20 % B) 25,00 % C) 35,32 % D) 75,00 % Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lit (đktc) một ankađien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M ; thu được 8,865 gam kết tủa. CTPT của X là: D) C3H4 và C5H8 A) C3H4 B) C4H6 C) C5H8 Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng: A) C2H5Cl là este B) Không tồn tại este HCOOCH=CH2 vì ancol CH2 = CH – OH không tồn tại C) Không thể tạo este phenyl axetat từ phản ứng trực tiếp giữa phenol và axit axetic D) Để thu được poli(vinyl ancol) chỉ cần thực hiện phản ứng trùng hợp ancol vinylic. Câu 7: Cho 24 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là: A) 4,48 lit và 1,2 lit B) 5,6 lit và 1,2 lit C) 4,48 lit và 1,6 lit D) 5,6 lit và 1,6 lit Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H8O tác dụng với CuO dư (t0C) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng với AgNO 3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Nếu đun nóng hỗn hợp 3 chất trên với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 34,5 gam hỗn hợp 4 ete và 4,5 gam H2O. Thành phần % khối lượng ancol bậc 2 có trong X là : A) 30,7%. B) 15,38%. C) 46,15% D) 61,54%. 81 Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: [Khí hiếm] (n-1) d n Nguyên tố X có thể là: A) Kim loại nhóm IA (kim loại kiềm). C) Kim loại nhóm VIB (Cr, Mo, W) B) Kim loại nhóm IB (Cu, Ag hoặc Au) D) Kim loại nhóm IA, IB hoặc VIB Copyright  2009 – ngoisaocanhac_2005@yahoo.com – Điện thoại : 0973980166 Trang 1
  2. Mùa tuyển sinh 2009 (Đề 03) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai Câu 10: Cho m gam ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit H 2. Oxi hóa m gam ancol này một thời gian, sản phẩm thu được (gồm andehit, axit, ancol dư và H2O) lại cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra 4,48 lit H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Hiệu suất chuyển hóa ancol thành axit là : A) 25 % B) 33,33% C) 66,67% D) 75% Câu 11: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnSO4 là: A) Xuất hiện kết tủa màu trắng. B) Xuất hiện kết tủa màu xanh. C) Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch trong suốt. D) Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch có màu xanh. Câu 12: Tơ nitron được sản xuất từ propan qua các giai đoạn như sau: CH3–CH2–CH3  CH2=CH–CH3  CH2=CH–CN  Tơ nitron 3 Từ 1000 m khí thiên nhiên (đktc) có chứa 11% propan về thể tích, tổng hợp được 1,6 tấn nitron. Nếu coi hiệu suất của mỗi giai đoạn phản ứng là như nhau thì hiệu suất của mỗi giai đoạn là: A) 85% B) 61,5% C) 67,6% D) 87,8% Câu 13: Nhận xét nào dưới đây về NaHCO3 là không đúng? - A) NaHCO3 là muối axit C) ion HCO3 trong muối có tính lưỡng tính B) NaHCO3 không bị nhiệt phân D) Dung dịch muối NaHCO3 có pH > 7 Câu 14: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 9 gam hỗn hợp bột sắt X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thấy thoát ra 1,68 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m là: A) 6,72 B) 7,14 C) 7,56 D) 8,4 Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ H2S vào dung dịch FeCl3 là: A) Tạo thành kết tủa màu đen B) Tạo thành kết tủa màu vàng, dung dịch chuyển dần sang màu lục nhạt C) Tạo kết tủa màu trắng, dung dịch chuyển dần sang màu lục nhạt D) Không có hiện tượng gì. Câu 16: Hỗn hợp X có C2H5OH , C2H5COOH , CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lit CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là: A) 8,64 B) 9,72 C) 6,48 D) 10,8 Câu 17: Phương trình hóa học nào sau đây được viết đúng: A) Ca(OH)2 + 2NaHCO3  Ca(HCO3)2 + 2NaOH B) Ca(OH)2 + 2NaHCO3  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O C) 2NaOH + Ca(HCO3)2  Ca(OH)2 + Na2CO3 + H2O D) 2NaOH + Ca(HCO3)2  Ca(OH)2 + 2NaHCO3 Câu 18: Cho 4,69 gam hỗn hợp Fe2O3 , ZnO , NiO tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: A) 7,42 gam B) 8,68 gam C) 7,56 gam D) 8,54 gam Câu 19: Nhận xét nào sau đây là chưa chính xác: A) Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n+2 B) Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử Hiđro luôn là số chẵn C) Các hiđrocacbon có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 thì có trạng thái khí ở điều kiện thường. D) Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn Câu 20: Hòa tan 4,32 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng 288 ml dung dịch HNO 3 2M thấy tạo thành sản phẩm khử X duy nhất. Nhiệt phân hoàn toàn lượng muối tạo thành, thu được 8,16 gam oxit. Kim loại M và sản phẩm khử X lần lượt là: A) Al và NH4NO3 B) Mg và NH4NO3 C) Al và N2 D) Mg và N2 Copyright  2009 – ngoisaocanhac_2005@yahoo.com – Điện thoại : 0973980166 Trang 2
  3. Mùa tuyển sinh 2009 (Đề 03) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A) Nguyên tố crom thuộc chu kỳ 4, nhóm IB, có cấu hình electron [Ar] 3d54s1. B) Nguyên tử khối crom là 51,996 ; có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối. C) Khác với kim loại nhóm A, crom có thể tạo liên kết bằng electron của cả phân lớp 4s và 3d. D) Trong hợp chất, crom có các số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6 Câu 22: Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O không tác dụng được với Na và NaOH ? A) 4 B) 5 C) 6 D) 7 Câu 23: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M ; H2SO4 0,2M ; H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M . Giá trị của V là: A) 200 B) 333,3 C) 600 D) 1000 Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Toluen X Y Z T Biết X, Y, Z, T là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của T là : A) C6H5 – COOH C) C6H5 – COONH4 B) p – CH3 – C6H4 – COONH4 D) p – HOOC – C6H4 – COONH4 Câu 25: Một mẫu glucozo có chứa 3% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 2 lit etanol 46o . Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8 g/ml. Khối lượng mẫu glucozo đã dùng là: A) 3,299 kg B) 3,275 kg C) 3,270 kg D) 3,200 kg Câu 26: Cho 4 axit: CH3COOH (X); Cl2CHCOOH (Y); ClCH2COOH (Z) ; BrCH2COOH (T). Chiều tăng dần lực axit của các axit trên là: A) X,Z,T,Y. B) X,T,Z,Y. C) Y,Z,T,X D) T,Z,Y,X Câu 27: Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2 . Cho dung dịch X hấp thụ 0,08 mol CO2 được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,10 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là: A) 0,07 và 0,04 B) 0,07 và 0,02 C) 0,06 và 0,04 D) 0,06 và 0,02 Câu 28: Cho phản ứng điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O Trong phản ứng trên HCl đóng vai trò nào : A) Chất khử C) Axit. B) Môi trường D) Môi trường và chất khử. Câu 29: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH. Số trieste tối đa có thể tạo thành là: A) 16 B) 9 C) 18 D) 12 Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Hidrocacbon X thu được 16,8 lit khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Số đồng phân của X là: A) 9 B) 11 C) 10 D) 12 Câu 31: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1) ; C2H5NH2 (2) ; (C2H5)2NH2 (3) ; NaOH (4) ; NH3 (1) Trật tự tăng dần lực bazơ (từ trái qua phải) là: A) (1), (5), (2), (3), (4) C) (1), (2), (5), (3), (4) B) (1), (5), (3), (2), (4) D) (2), (1), (3), (5), (4) Câu 32: Cho m gam hỗn hợp α-amino axit no (đều chứa một chức cacboxyl và một chức amino) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùn g 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 amino axit trên và cho tất cả sản phẩm cháy qua bình NaOH dư thì khối lượng của bình này tăng thêm 32,8 gam. Biết khi đốt cháy nitơ tạo thành ở dạng đơn chất. Tên gọi của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là: Copyright  2009 – ngoisaocanhac_2005@yahoo.com – Điện thoại : 0973980166 Trang 3
  4. Mùa tuyển sinh 2009 (Đề 03) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai A) alanin B) Glysin C) Valin D) Lysin Câu 33: Các công thức mạch vòng của phân tử glucozo (α-glucozơ và β-glucozơ) khác nhau chủ yếu: A) về vị trí của nhóm OH B) về vị trí của nhóm andehyt trong mạch Cacbon C) về vị trí tương đối của các nhóm OH ở nguyên tử C số 1 trên mặt phẳng vòng của phân tử. D) về khả năng phản ứng. Câu 34: Trong công nghiệp HCl có thể được điều chế bằng phương pháp sunfat theo phương trình phản ứng: 2NaCl(tinh thể) + H2SO4(đặc) 2HCl + Na2SO4 Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI: A) Do tính axit của H2SO4 yếu hơn HBr và HI B) Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm. C) Do HBr và HI sinh ra là chất độc. D) Do có phản ứng giữa HBr, HI với H2SO4 (đặc, nóng) Câu 35: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên? A) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O B) CaO + CO2  CaCO3 C) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O D) CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Câu 36: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M (hóa trị II, đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Để hòa tan 2,4 gam M thì cần dùng chưa đến 250 ml dung dịch HCl 1M. M là kim loại nào dưới đây? A) Ca B) Mg C) Ba D ) Zn Câu 37: Khi đốt cháy đồng đẳng của metylamin, tỷ lệ a = nCO2 : nH2O biến đổi như thế nào? A) 0,4 ≤ a ≤ 1,2 C) 0,4 ≤ a < 1 B) 0,8 < a < 2,5 D) 0,75 < a < 1 Câu 38: Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì : A) Độ điện li tăng C) Độ điện li tăng 2 lần B) Độ điện li giảm D) Độ điện li giảm 2 lần. Câu 39: Hòa tan 2,32 gam một oxit sắt dạng FexOy trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được 0,112 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là: A) FeO B) Fe3O4. C) Fe2O3. D) FeO hay Fe3O4 Câu 40: Đầu thế kỷ XIX người ta sản xuất Natri sunphat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất chóng hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống cao tới 300 mét nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng trên là: A) trong khí thải có H2SO4 C) trong khí thải có HCl. B) trong khí thải có NaCl D) trong khí thải có Na2SO4. Câu 41: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là: A) 8,5 gam. B) 6,8 gam. C) 9,8 gam. D) 8,2 gam. Câu 42: Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X khô (H2, CO, CO2). Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí Y khô (H2, CO). Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam nước. Thành phần % thể tích CO2 trong X là: A) 20% B) 30,12% C) 29,16% D) 11,11% Câu 43: Liên kết hidro chủ yếu trong hỗn hợp metanol – nước theo tỉ lệ mol 1:1 là: Copyright  2009 – ngoisaocanhac_2005@yahoo.com – Điện thoại : 0973980166 Trang 4
  5. Mùa tuyển sinh 2009 (Đề 03) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai A) … O – H … O – H C) … O – H … O – H | | | | H C H3 H H B) … O – H … O – H D) … O – H … O – H | | | | CH3 CH3 CH3 H Câu 44: Các loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là: A) Sợi bông, tơ tằm, tơ nilon 6-6. C) sợi bông, tơ visco, tơ capron. B) tơ tằm, len, tơ visco. D) tơ axetat, sợi bông, tơ visco Câu 45: Có 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 (d=1,25 g/ml). Sau khi điện phân X, khối lượng của dung dịch giảm đi 8 gam. Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lit H2S (đktc). Nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch X là: A) 0,875M và 9,6% B) 0,75M và 9,6% C) 0,875M và 11,2% D) 0,75M và 11,2% Câu 46: Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, FeCl3, CuCl2. Trình tự điện phân ở catot là : A) Fe3+ > Cu2+ > H+ (axit) > H+ (H2O) C) Fe3+ > Cu2+ > H+ (axit) > Fe2+ > H+ (H2O) B) Cu2+ > Fe3+ > H+ (axit) > Na+ > H+ (H2O) D) Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > H+ (axit) > H+ (H2O) Câu 47: Xét phản ứng hóa học : A (k) + 2B (k)  C (k) + D (k) Tốc độ của phản ứng được tính theo biểu thức v = k.[A].[B]2 , trong đó k là hằng số tốc độ, [A] và [B] là nồng độ mol của các chất A và B. Khi nồng độ của chất B tăng 3 lần và nồng độ của chất A giảm 6 lần thì tốc độ phản ứng so với trước là : A) tăng 1,5 lần B) tăng 3 lần C) giảm 2 lần D) giảm 6 lần Câu 48: Cho dãy chuyển hóa sau: dd AgNO /NH 3 3 CH3COONH4 + 2Ag X Y Z o H /Ni , t 2 Biết X, Y, Z đều là các chất hữu cơ, công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là A) CH≡CH, CH2=CHOH, CH3–CH2–OH B) CH2=CH2, CH2=CH–OH, CH3–OH C) CH2=CH2, CH3–CHO, CH3–CH2–OH D) CH≡CH, CH3–CHO, CH3–CH2–OH Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp X (chỉ chứa các hydrocacbon ở thể khí). Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình (1) tăng 3,15 gam và bình (2) xuất hiện 51,25 gam kết tủa. Trong X chắc chắn có hydrocacbon nào dưới đây? A) CH4 C) CH2=CH2 B) CH≡CH D) CH2=CH-CH=CH2 Câu 50: Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 gam H2O và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2 ancol là: A) CH3OH và C2H5OH C) CH3OH và C4H9OH B) CH3OH và C3H7OH D) Cả 3 đáp án trên đều đúng. . Copyright  2009 – ngoisaocanhac_2005@yahoo.com – Điện thoại : 0973980166 Trang 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2