intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 6 - Đề 1

Chia sẻ: Dam But | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học khối b sinh 2013 - phần 6 - đề 1', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 6 - Đề 1

  1. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: SINH HỌC – KHỐI B Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề I.PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ) Câu 1: Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa: A. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể B. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể C. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt D. phát tán các đột biến trong quần thể Câu 2: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo giống dâu tằm có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội thường là: A. EMS B. Côsixin C. tia grama D. tia X Câu 3: Tính trạng nào sau đây có hệ số di truyền cao A. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò C. Số lượng gà Lơgo đẻ trứng trong một lứa D. Khối lượng 100 hạt lúa của một giống lúa trong một vụ thu hoạch Câu 4: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, mầm móng những cơ thể sống đầu tiên hình thành ở A. Trên mặt đất B. Trong không khí C.Trong lòng đất D.Trong nước đại dương Câu 5: Một tế bào sơ khai sinh dục đực cùng loài nguyên phân 5 lần liên tiếp.Có 87,5 % số tế bào được tạo ra được chuyển sang vùng chín.Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25 % số tinh trùng chứa NST X và 12,5 % số tinh trùng chứa NST Y thụ tinh tạo ra 168 hợp tử.Số tế bào sinh dục sơ khai đực đã phát sinh ra các loại tinh trùng trên là A. 224 B. 168 C. 256 D. 196 Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là A. nòi sinh thái B. nòi sinh học C. nòi địa lí D. quần thể Câu 7: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp A. tự thụ phấn B. lai khác thứ C. lai khác dòng kép D. lai khác dòng đơn Câu 8: Một phân tử mARN có tổng số liên kết hóa trị là 1499.Khối lượng phân tử mARN theo đơn vị Cacbon là A. 225.103 B. 325.103 C. 205.103 D. 200.103 Câu 9: Giao phối cận huyết được thể hiện qua phép lai nào sau đây A. AaBbCcDd x AaBbCcDd B. AaBbCcDd x aaBBccDD C. AaBbCcDd x aabbccDD D. AABBCCDD x aabbccdd Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST)
  2. A. Trong HST, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn B. Trong HST, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn C. Trong HST, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần D. Trong HST, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình Câu 11: Phép lai hai cặp phân li độc lập, F1 thu được cặp tính trạng thứ I có kiểu hình là 3:1, cặp tính trạng thứ II có kiểu hình là 1:2:1 thì tỉ lệ kiểu hình chung của F1 là A. 3:6:3:1 B. 3:3:1:1 C. 1:2:1 D. 3:6:3:12:1 Câu 12: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b.Biết các cặp gen tác động riêng lẻ và gen trội là trội hoàn toàn.Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến A. aaBb,Aabb B. AABB,AABb C. AaBb,AABb D. AABb,AaBB Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ruồi giấm A. dễ nuôi trong ống nghiệm, vòng đời ngắn ( 10 – 14 ngày) B. tính trạng di truyền qua nhiều thế hệ trong một thời gian ngắn C. có ít biến dị nhưng dễ thực hiện lai và theo dõi tính trạng được di truyền D. số NST ít, 2n = 8 Câu 14: Yếu tố quyết định đến sự đa dạng của thảm thực vật trên cạn là A. không khí B. nước C. gió D. ánh sáng Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan niệm hiện đại A. CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở cấp độ quần thể B. CLTN chỉ tác động lên từng gen riêng rẽ, không tác động đến toàn bộ kiểu gen C. CLTN tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của cá thể trong quần thể D. CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình của các cá thể trong quần thể Câu 16: Một bé gái sinh ra với các đặc điểm lùn, cổ ngắn, không kinh nguyệt,trí lực kém phát triển.Theo di truyền học tư vấn, có thể chuẩn đoán bé gái trên có khả năng cao nhất đã mắc bệnh ( hội chứng ) A. Edward B. 3X C. XO D. Claiphentơ Câu 17: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được qui định bởi một cặp gen.Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35 C0 cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở nhiệt độ 20 C0 thì lại cho hoa màu đỏ, còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 20 C0 hay 35 C0 đều cho hoa màu trắng.Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ B. màu hoa phụ thuộc vào kiểu gen
  3. C. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường D. gen R qui định hoa màu đỏ đã bị đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng Câu 18: Loài cỏ Spartina 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70.Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. lai xa kèm đa bội hóa B. phương pháp lai tế bào C. tự đa bội D. con đường sinh thái Câu 19: Có khoảng 10 loại prôtêin khác nhau được ghi mật mã trên 1 phân tử ADN.Nếu trung bình mỗi loại prôtêin có 400 đơn phân axit amin, thì phân tử ADN trên có chiều dài theo đơn vị A0 (ăngstrong) là A. 41004 B. 1206 C. 40000 D. 3895 Câu 20: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được qui định bởi hai cặp gen không alen phân li độc lập và tổ hợp tự do.Mỗi gen trội làm cho cây giảm bớt 5 cm chiều cao.Cây cao 115 cm sẽ có kiểu gen là A. aabb,AABB B. AaBB, AABb C. AABB,aaBB D. Aabb,aaBb Câu 21: Một gen có chiều dài 0,4080m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 398 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào là hợp lí nhất. A. Lưỡng cư B. Chim C. Thú D. Vi khuẩn Câu 22: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. AB AB AB AB A. P. x , f = 20%. B. P. x , f = 40%. ab ab ab ab Ab Ab C. P. x , f = 20%. D. P.AaBb x AaBb. aB aB Câu 23: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: 1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.  4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ 3/. 5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y 6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 1, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 4, 6 Câu 24: Ở người bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bị bệnh được gặp với tần số 0,04%. Tỉ lệ người không mang gen gây bệnh là:
  4. A. 48,02% B. 3,92% C. 17,98% D. 96,04% Câu 25: Thành tựu không phải là kết quả của sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống sinh vật là A. Tạo được chủng penicilin có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. B. Tạo được cá thể đột biến nấm men sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối. C. Tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp những sản phẩm sinh học như axit amin, prôtêin. D. Tạo được những chủng vi sinh vật không gây bệnh mà đóng vai trò là một kháng nguyên gây miễn dịch. Cậu 26: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 27: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: ABCGFDEH Dòng 3: ABFGCDEH Dòng 4: ABFEDCGH Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là A. 1 → 2 → 3→ 4 B. 1 → 4 → 3 → 2 C. 1 → 3 → 4 → 2 D. 1 → 2 → 4 → 3 Câu 28: Biết rằng khoảng cách giữa 2 nuclêôtit cạnh nhau trong phân tử ADN đo dọc theo chuỗi xoắn kép là 34.10-11 mét.Hai gen xác định sự tổng hợp phân tử hêmôglôbin ( tế bào hồng cầu ) gồm 287 axit amin có chiều dài là A. 29.682.10-11 mm B. 29.682.10-11m C. 20.762.10-13cm D. 20.762.10-12m Câu 29: Tác nhân đột biến làm phá vỡ cơ chế nội cân bằng của cơ thể gây chấn thương bộ máy di truyền là: A. chùm nơtron B. tia β C. sốc nhiệt D. tia X. Câu 30: Cuối kỉ Than đá, biển rút ra xa đã thúc đẩy chọn lọc tự nhiên: 1. tăng cường sự phân hóa khả năng sinh sản của thực vật ở cạn 2. làm xuất hiện dương xỉ có hạt thay thế quyết khổng lồ 3. chọn lọc các lưỡng cư thích nghi với đời sống ở cạn, hình thành bò sát đầu tiên 4. phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển mạnh, cây hạt trần phát triển mạnh mẽ do khí hậu ẩm nóng A. 2,3,4 B. 1,3,4 C. 1,2,3 D. 1,2,3,4 Câu 31: Một quần thể gồm 2000 người, trong đó có 300 người có nhóm máu A, 1200 người có nhóm máu AB, 500 người có nhóm máu B. Tần số tương đối của alen A, B trong quần thể là: A. A = 0,45; B = 0,55 B. A = 0,55; B = 0,45 C. A = 0,5; B = 0,5 D. A = 0,4; B = 0,6
  5. Câu 32: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêrôn Lac (ở E.coli) A. Khi có mặt lactozơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của ARN-polimeraza. C. Gen điều hoà và cụm opêrôn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (NST) hoặc thuộc 2 NST khác nhau. D. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. Câu 33: Giả sử trong một gen có một bazơ xitôzin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo ra 31 gen đột biến dạng thay thế G-X bằng AT: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 34: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh x AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 Câu 35: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau ( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G A. 37 B. 38 C. 39 D. 40 AB Câu 36: Hai tế bào có kiểu gen DdEe khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa bao nhiêu loại ab tinh trùng? A. 1 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 37: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 20 cM, AC = 5 cM, BC = 25 cM, BD = 22 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. A B C D B. AD C B C. B AD C D. B D A C Câu 38: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng A. Mức phản ứng không được di truyền B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng Câu 39: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen Bv , khi theo dõi 4000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí bV nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỉ lệ giao tử BV tạo thành là A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Câu 40: Quan điểm của Đacuyn về sự hình thành loài mới là: A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung B. Loài mới được hình thành do lai xa và đa bội hóa C. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. D. Loài mới được hình thành bằng những đột biến lớn không gây chết
  6. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần riêng (phần A hoặc phần B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa Câu 42: Cho sơ đồ như hình vẽ: Sơ đồ thể hiện quá trình tứ bội hóa tác động vào quá trình: A. giảm phân hình thành giao tử B. nguyên phân từ hợp tử C. nguyên phân từ một tế bào sinh dưỡng D. giảm phân và nguyên phân Câu 43: Có 5 ribôxôm trượt qua 1 phân tử mARN dài 5100 A0, tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là 108 giây.Cho biết thời gian tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là 100 giây.Vận tốc trượt của ribôxôm theo đơn vị (A0/giây) A. 51 B. 53 C. 55 D. 57 Câu 44: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây : 1. Đưa thêm gen lạ̣ vào hệ gen 2. Thay thế nhân tế bào 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là A. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3 Câu 45: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là: A. Về cấu trúc của gen B. Về khả năng phiên mã của gen C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp D. Về vị trí phân bố của gen
  7. Câu 46: Bản chất của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacquyn nhấn mạnh về : A. khả năng sinh sản B. khả năng sống sót C. các biến dị không mong muốn D. nguyên nhân và cơ chế của biến dị di truyền Câu 47: Ở loài kiến nâu (Formica rufa) yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính trong quần thể là : A. tỉ lệ tử vong không đồng đều B. nhiệt độ C. dinh dưỡng D. tập tính sinh thái Câu 48: Trong quá trình phát triển của các đại địa chất, hiện tượng tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa, dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ của khí hậu, mực nước biển rút xuống, khí hậu trung tâm lục địa trở nên khô hạn kéo theo sự tuyệt chủng của hàng loạt loài sinh vật, xảy ra cách đây : A. 200 triệu năm B. 250 triệu năm C. 300 triệu năm D. 360 triệu năm Câu 49: Giả sử quần thể ban đầu có 2 cá thể: 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 1 cá thể mang kiểu gen aa. Cho 2 cá thể này tự thụ phấn liên tục qua 4 thế hệ. Biết gen A quy định màu đỏ và gen a quy định màu trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là: A. 17 đỏ: 15 trắng B. 17 đỏ: 47 trắng C. 47 đỏ: 17 trắng D. 15 đỏ: 17 trắng Câu 50: Cơ chế phát sinh đột biến gen là: 1. Sự kết hợp không đúng trong tái bản của ADN 2. Sai hỏng ngẫu nhiên trong phân tử ADN 3. Tác động của các nhân tố gây đột biến từ môi trường (tác nhân vật lí, hóa học, sinh học). Đáp án đúng là: A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2, 3 B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nuclêôtit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau: Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon 90 130 150 90 90 120 150 Phân tử prôtêin có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin? A. 160 B. 159 C. 158 D. 76 Câu 52: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3) chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64
  8. AT AT Câu 53: Một gen có tỷ lệ = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 GX GX % . Đây là dạng đột biến A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T B. Mất một cặp nuclêôtit C. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X D. Thêm 1 cặp G-X Câu 54: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticôđôn là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm. 4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtiônin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit 8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. Trình tự nào sau đây là đúng? A. 2-4-1-5-3-6-8-7 B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7 C. 2-5-1-4-6-3-7-8 D. 2-4-5-1-3-6-7-8 Câu 55: Theo dõi quá trình phân bào liên tiếp của một hợp tử trong thời gian 21,6 giây, người ta thấy tốc độ phân bào giảm dần đều.Biết rằng thời gian của lần phân bào đầu tiên là 2 giây và thời gian lần phân bào cuối là 3,4 giây.Số tế bào được tạo ra trong khoảng thời gian trên là: A. 250 B. 256 C. 265 D. 280 Câu 56: Một quần thể có thành phần kiểu gen ở thế hệ P ban đầu là x AA: y Aa: z aa.Thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự phối là: A. x AA: y Aa: z aa B. 1/4 x AA: 2/4 y Aa: 1/4 z aa C. AA : aa = (x AA + y) : (z aa + y) D. AA : aa = (x AA+ y/2) : (z aa + y/2) Câu 57: Cho sơ đồ sau: -ADN (1) có trình tự các nuclêôtit như sau: A T G A A G T T T T AXTTXAAA và phân tử prôtêin mà chúng tổng hợp được có trình tự axit amin là: Met – liz – phe... -ADN (2) có trình tự các nuclêôtit như sau: A T G A A A T T T TAXTTTAAA
  9. và phân tử prôtêin mà chúng tổng hợp được có trình tự axit amin là: Met – liz – phe... Đó là dạng đột biến: A. đồng nghĩa B. sai nghĩa C. dịch khung D. vô nghĩa Câu 58: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Trong quá trình phát sinh giao tử ở quần thể ban đầu đã xảy ra đột biến làm cho giao tử mang alen A thành giao tử mang alen a với tần số 10%. Quần thể không chịu áp lực của chọn lọc tự nhiên. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo là: A. 0,5776AA + 0,3648Aa + 0,0576aa = 1 B. 0,0576AA + 0,3648Aa + 0,5776aa = 1 C. 0,1369AA + 0,5776Aa + 0,3969aa = 1 D. 0,3969AA + 0,4662Aa + 0,1369aa = 1 Câu 59: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là A. bộ não có kích thước lớn B. có hệ thống tín hiệu thứ 2 C. đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ D. khả năng biểu lộ tình cảm Câu 60: Phân tử ARN đầu tiên được hình thành theo phương thức: A. Một số chuỗi pôlipeptit bị đột biến tạo ra chuỗi pôliribônuclêôtit B. Trong những điều kiện nhất định, các ribônuclêôtit tự do đã kết hợp với nhau tạo ra ARN C. Sao chép từ các phân tử ADN có trước D. Cả B, C đúng ------------------ HẾT ----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2