intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 017

Chia sẻ: Tỉ Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 017 giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 017

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA TỈNH NINH BÌNH LẦN THỨ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh........................................................................... Mã đề thi 017 Số báo danh................................................................................ Câu 41. Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình Đông Nam Á biển đảo? A. Có ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. B. Nhiều dãy núi, thung lũng chạy theo hướng bắc - nam. C. Có nhiều đồng bằng châu thổ sông rộng lớn. D. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên xen lẫn bồn địa. Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Nam Định, Hải Dương. B. Phúc Yên, Bắc Ninh. C. Thái Nguyên, Hạ Long. D. Hà Nội, Hải Phòng. Câu 43. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với các nước trên thế giới là A. độ tuổi trung bình của người lao động cao. B. lao động sống chủ yếu ở nông thôn. C. năng suất lao động xã hội còn thấp. D. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo. Câu 44. Điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với các vùng kinh tế trọng điểm khác là A. có số lượng các tỉnh (thành phố) ít nhất. B. có khả năng phát triển ngành công nghiệp. C. ranh giới thay đổi theo thời gian. D. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất. Câu 45. Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ A. phụ phẩm của ngành thủy sản. B. các đồng cỏ tự nhiên. C. thức ăn chế biến công nghiệp. D. sản xuất lương thực, thực phẩm. Câu 46. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích A. thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động. B. thực hiện kế hoạch hóa gia đình, kiềm chế tốc độ tăng dân số. C. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn. D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. Câu 47. Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa chủ yếu do A. chiến lược phát triển táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất. B. chính sách phát triển, nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng. C. huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư. D. trình độ người lao động cao, cơ sở hạ tầng phát triển. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với chế độ mưa của nước ta? A. Nha Trang và Đồng Hới mưa vào mùa đông. B. Huế có lượng mưa trung bình năm thấp nhất. C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ mưa nhiều vào mùa hạ. D. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ mưa vào mùa hạ. Câu 49. Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp, hiện đại hóa Quốc lộ 1 ở vùng Bắc Trung Bộ là A. tăng khả năng vận chuyển bắc - nam. B. hình thành các khu kinh tế cảng biển. C. thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển. D. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị. Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu. B. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của cả nước. C. Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. D. Dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP. Câu 51. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là A. Đất feralit. B. Đất mùn thô. C. Đất phù sa. D. Đất mùn. Trang 1/4 - Mã đề thi 017
  2. Câu 52. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 1990 2014 Tổng số 9040,0 14804,1 Cây lương thực 6474,6 8992,3 Cây công nghiệp 1199,3 2844,6 Cây thực phẩm, cây ăn quả và cây khác 1366,1 2967,2 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 1990 và 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền. Câu 53. Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây? A. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc. B. Thu hút dân cư, lao động từ vùng khác. C. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. D. Nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở. Câu 54. Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp A. khai thác mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn. B. khai thác du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn. C. khai thác vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch. D. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển. Câu 55. Cho bảng số liệu: LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG MỘT SỐ KHU VỰC THẾ GIỚI NĂM 2015 (Đơn vị: Triệu thùng/ngày) Khu vực Đông Á Tây Nam Á Trung Á Tây Âu Bắc Mĩ Khai thác 4,3 30,1 2,8 3,2 19,7 Tiêu dùng 20,1 9,6 1,4 11,5 23,6 (Nguồn: Niên giám Thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2015? A. Khu vực Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác lớn nhất. B. Khu vực Trung Á có lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng nhỏ nhất. C. Khu vực Tây Âu có lượng dầu thô khai thác nhỏ hơn lượng dầu thô tiêu dùng. D. Khu vực Bắc Mĩ có lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng nhỏ hơn Đông Á. Câu 56. Trong tương lai, hoạt động kinh tế nào sau đây góp phần giải quyết nhu cầu thực phẩm cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. B. Hình thành các vùng thâm canh lúa. C. Nhập khẩu nông sản từ vùng khác. D. Trồng, chế biến các loại rau quả. Câu 57. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây chè lớn nhất cả nước chủ yếu do A. có đất feralit giàu dinh dưỡng, diện tích lớn. B. có lượng mưa lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. có địa hình đồi thấp, nhiều cao nguyên. D. khí hậu phân hóa theo đai cao, có mùa đông lạnh. Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết ở Đông Nam Á, Việt Nam có giá trị nhập khẩu lớn nhất với quốc gia nào sau đây? A. Malaixia. B. Xingapo. C. Thái Lan. D. Philippin. Câu 59. Mục đích của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là A. quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm. B. tạo ra nhiều nông sản, nhiều lợi nhuận. C. phân bố ở những vùng có truyền thống sản xuất. D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. Trang 2/4 - Mã đề thi 017
  3. Câu 60. Trong khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo ở nước ta không có nguyên nhân nào sau đây? A. Tạo thuận lợi cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật. B. Môi trường vùng biển là không chia cắt được. C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. D. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người. Câu 61. Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 Theo biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 1995 - 2014? A. Năm 2000 sản lượng than lớn hơn sản lượng dầu thô. B. Sản lượng điện có tốc độ tăng nhanh nhất. C. Sản lượng dầu thô luôn nhỏ hơn sản lượng than. D. Sản lượng than tăng nhanh và liên tục. (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016) Câu 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng. B. Cam Ranh. C. Quy Nhơn. D. Thuận An. Câu 63. Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn. B. có nhiều ngư trường trọng điểm. C. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá. D. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. Câu 64. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở A. cân bằng ẩm luôn dương. B. tổng lượng bức xạ mặt trời lớn. C. độ ẩm không khí cao. D. khí hậu phân mùa rõ rệt. Câu 65. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng? A. Sông Lô. B. Sông Chảy. C. Sông Đà. D. Sông Mã. Câu 66. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới giáp với Lào và Trung Quốc? A. Kon Tum. B. Điện Biên. C. Quảng Nam. D. Lai Châu Câu 67. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng A. nội thủy. B. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế. Câu 68. Phát biểu nào sau đây không đúng với địa hình bán bình nguyên ở nước ta? A. Nằm chuyển tiếp giữa cao nguyên và đồng bằng. B. Nằm ở rìa phía bắc, phía tây Đồng bằng sông Hồng. C. Địa hình là các bậc thềm phù sa cổ, bề mặt phủ badan. D. Địa hình thể hiện rõ nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Câu 69. Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là A. dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn. B. nhân dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản. C. có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trũng ở đồng bằng. D. thị trường xuất khẩu thủy sản ngày càng đa dạng. Câu 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Trang 3/4 - Mã đề thi 017
  4. Câu 71. Cho biểu đồ về GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2000 - 2015 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản. B. Quy mô GDP của Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản. C. Sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản. D. Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản. (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, Nxb 2017 NXB Thống kê, 2017) Câu 72. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cây dừa được trồng nhiều nhất ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 73. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, những tỉnh/thành phố có quy mô GDP cao nhất nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 74. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia Yok Đôn có kiểu thảm thực vật là A. rừng thưa. B. trảng cỏ, cây bụi. C. rừng ngập mặn. D. rừng kín thường xanh. Câu 75. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ không có biện pháp nào sau đây? A. Thay đổi cơ cấu cây trồng. B. Bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu các sông. C. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. D. Xây dựng nhiều công trình thủy lợi. Câu 76. Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là A. phát triển mạnh các ngành tài chính, ngân hàng. B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến. C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. D. đa dạng hóa sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu 77. Phương hướng nào sau đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta? A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt. B. Mở rộng, tìm kiếm thị trường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp. C. Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. Câu 78. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là A. các sông ở miền Bắc ngắn, dốc, đóng băng vào mùa đông. B. mạng lưới sông suối dày đặc và giàu lượng phù sa. C. mùa mưa ngập lụt, mùa khô thiếu nước và ô nhiễm môi trường nước. D. lưu lượng nước lớn và phân bố không đồng đều giữa các vùng. Câu 79: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây là A. số lượng hàng hóa tăng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. B. sự phục hồi và phát triển của sản xuất. C. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm. D. nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao. Câu 80. Kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh giai đoạn 1950 - 1973 không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Chú trọng hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới. B. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm. C. Tích cực chạy đua vũ trang sau chiến tranh thế giới thứ hai. D. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ. ----------- HẾT ---------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi) Trang 4/4 - Mã đề thi 017
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1