intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 017

Chia sẻ: Tỉ Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 017 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 017

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ HAI TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, 04 trang) Họ, tên thí sinh: ................................................. Mã đề thi 017 Số báo danh: ...................................................... Câu 1: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945? A. Nhật đảo chính Pháp. B. Đức đầu hàng Đồng minh. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Pháp âm mưu đảo chính Nhật. Câu 2: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. Câu 3: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì? A. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. B. Kêu gọi nhân dân sửa soạn khởi nghĩa. C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 4: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì? A. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. B. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. D. Chiến tranh ngoại giao, chiến tranh tâm lí . Câu 5: Sau Chiến tranh lạnh, ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây? A. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển. B. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao. C. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao. D. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn. Câu 6: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 7: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12 - 1986)? A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. Câu 8: Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Ănggôla và Môdămbích. B. Angiêri và Tuynidi. C. Ai Cập và Libi. D. Marốc và Xuđăng. Câu 9: Ngày 13 - 8 - 1945, ngay sau khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. Câu 10: Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? Trang 1/4 - Mã đề thi 017
  2. A. Trung quân, ái quốc. B. Vì nước, vì dân. C. Độc lập, tự do. D. Dân sinh, dân chủ. Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc Việt Nam của Mĩ. B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 12: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. B. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. Câu 13: Phương thức chủ yếu mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là A. kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế. B. kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao. C. sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam. D. phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào yêu nước. Câu 14: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 - 1925 với mục đích đoàn kết các dân tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 15: Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Sự ra đời của học thuyết Truman. C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”. Câu 16: Trước tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), Mĩ đã có hành động như thế nào đối với cuộc chiến tranh Đông Dương? A. Không can thiệp. B. Chuẩn bị can thiệp. C. Từng bước can thiệp. D. Can thiệp sâu. Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam về căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. Cuộc tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 18: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô. B. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 19: Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo nước ta hiện nay? A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Câu 20: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì? A. Hệ thống chính quyền thực dân bị tan rã ở các thôn, xã. B. Chính quyền phong kiến bị tê liệt ở các thôn, xã. C. Thành lập chính quyền Xô viết. D. Thành lập nhà nước Xô viết. Trang 2/4 - Mã đề thi 017
  3. Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc. C. chống chiến tranh đế quốc và bảo vệ hòa bình. D. chống phong kiến và chống chiến tranh đế quốc. Câu 22: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Đấu tranh nghị trường. B. Mít tinh, đưa “dân nguyện”. C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh báo chí. Câu 23: Quyết định sai lầm nào của triều đình nhà Nguyễn khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc “quyết đánh cả triều lẫn Tây”? A. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). B. Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc. C. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861). D. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (1862). Câu 24: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng A. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. C. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. D. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước châu Âu. Câu 25: Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là A. lực lượng tham gia. B. hình thức đấu tranh. C. lãnh đạo cách mạng. D. mục tiêu đấu tranh. Câu 27: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn, giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu để giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 28: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á. D. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 29: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 30: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến? Trang 3/4 - Mã đề thi 017
  4. A. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân. B. Miễn thuế cho nông dân có người thân ngoài mặt trận. C. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc, Việt gian. D. Tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất. Câu 31: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 của thế kỉ XX là gì? A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh. B. Hợp tác hữu nghị. C. Đối thoại, hòa dịu. D. Đối đầu căng thẳng. Câu 32: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. tiến công địch bằng ba mũi chính trị, quân sự, binh vận. Câu 33: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. B. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu. C. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. Câu 34: Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị, phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn và những đòn tiến công của lực lượng vũ trang Việt Nam trong những năm 1961 - 1963 đã A. buộc Mĩ thay kế hoạch Xtalây - Taylo bằng kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. B. đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. C. góp phần cho ta có thêm nhiều chiến thắng quân sự. D. khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 35: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”, đó là bài học Nguyễn Ái Quốc rút ra khi A. thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”. B. bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được chấp nhận. C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. D. viết cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp” Câu 36: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống A. chủ nghĩa li khai thân Mĩ. B. chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 37: Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ? A. Thủ đoạn. B. Mục tiêu. C. Âm mưu. D. Kết quả. Câu 38: Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) là A. chuẩn bị khởi nghĩa. B. xung phong Nam tiến. C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 39: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. B. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. C. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. D. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. Câu 40: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp A. công nhân. B. công nhân, tư sản và tiểu tư sản. C. công nhân và tư sản. D. tư sản và tiểu tư sản. ----------------------------------------------- ----------HẾT----------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 017
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2