TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN – TP. HCM<br />
TRUNG TÂM BDVH & LTĐH<br />
<br />
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – Lần 2<br />
Môn: Sinh học<br />
Thời gian làm bài: 90 phút<br />
<br />
Mã đề 136<br />
Câu 1) Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào<br />
sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?<br />
A. Cơ quan tương tự<br />
B. Cơ quan tương đồng C. Hoá thạch<br />
D. Cơ quan thoái hoá<br />
Câu 2) Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn<br />
a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một<br />
quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo<br />
tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?<br />
A. 8%<br />
B. 32%<br />
C. 2%<br />
D. 16%<br />
Câu 3) Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không<br />
đúng?<br />
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra<br />
bởi các nhân tố tiến hoá.<br />
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác<br />
định.<br />
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.<br />
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.<br />
Câu 4) Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />
A. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.<br />
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.<br />
C. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.<br />
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.<br />
Câu 5) Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.<br />
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).<br />
C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh<br />
dưỡng đó.<br />
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.<br />
Câu 6) Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình<br />
thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?<br />
A. Nữ giới ( 0,04 XMXM: 0,32 XMXm: 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY: 0,2 XmY ).<br />
B. Nữ giới ( 0,49 XMXM: 0,42 XMXm: 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY: 0,7 XmY ).<br />
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM: 0,18 XMXm: 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY: 0,1 XmY ).<br />
D. Nữ giới ( 0,36 XMXM: 0,48 XMXm: 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY: 0,6 XmY ).<br />
Câu 7) Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.<br />
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.<br />
C. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.<br />
D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các<br />
chất vô cơ.<br />
Câu 8) Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?<br />
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể.<br />
C. Tỉ lệ giới tính.<br />
D. Độ đa dạng về loài.<br />
Câu 9) Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có<br />
hoa xuất hiện ở<br />
A. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh<br />
B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh<br />
C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh<br />
D. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh<br />
Câu 10) Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ<br />
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng<br />
không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn<br />
sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây<br />
làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?<br />
A. Cách li tập tính.<br />
B. Cách li sinh thái.<br />
C. Cách li địa lí.<br />
D. Cách li cơ học.<br />
Trung tâm BDVH<ĐH Trường ĐHKHTN 227, Nguyễn Văn Cừ - Quận 5 - ĐT: 38 323 715 www.bdvh.hcmus.edu.vn<br />
<br />
Trang 1/5<br />
<br />
Câu 11) Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1<br />
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho<br />
cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm<br />
A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng B. 100% số cây hoa trắng<br />
C. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng D. 100% số cây hoa đỏ<br />
Câu 12) Ở ruồi giấm, A quy định tính trạng mắt đỏ, a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói<br />
trên nhân đôi 4 lần thì số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp cho các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32<br />
nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidrô. Hãy xác định kiểu đột biến đã xảy ra?<br />
A. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A– T<br />
B. Thêm 1 cặp G – X<br />
C. Thay thế 3 cặp A– T bằng 3 cặp G - X<br />
D. Mất 1 cặp G – X<br />
Câu 13) Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành<br />
phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể,<br />
cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần<br />
thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của<br />
quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các bao nhiêu thông tin<br />
nói về vai trò của đột biến gen là<br />
A. 1<br />
B. 4<br />
C. 2<br />
D. 3<br />
Câu 14) Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400,<br />
U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là<br />
A. A=T=380, G=X=360<br />
B. A=T=360, G=X=380<br />
C. A=180, T=200, G=240, X=360<br />
D. A=200, T=180, G=120, X=240<br />
Câu 15) Ở cừu, gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có<br />
sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận<br />
và lai nghịch. Kết quả ở F1 là<br />
A. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.<br />
B. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái<br />
C. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng<br />
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng<br />
Câu 16) Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín<br />
để thực hiện giảm phân. Trong số 1600 tinh trùng tạo ra có 128 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị.<br />
Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào sinh<br />
tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:<br />
A. 384<br />
B. 272<br />
C. 336<br />
D. 368<br />
Câu 17) Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp<br />
nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu<br />
nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí<br />
thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là<br />
A. 1/81<br />
B. 1/16<br />
C. 1/256<br />
D. 1/64<br />
Câu 18) Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?<br />
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.<br />
B. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.<br />
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.<br />
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.<br />
Câu 19) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:<br />
A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />
B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />
D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />
Câu 20) Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên<br />
phân liên tiếp 9 đợt. Có 1,5625% số tế bào con trải qua giảm phân. Số NST đơn và số tâm động trong các tế<br />
bào ở kỳ sau của giảm phân II lần lượt là<br />
A. 192 và 0<br />
B. 192 và 192<br />
C. 384 và 192<br />
D. 384 và 384<br />
Câu 21) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B<br />
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so<br />
với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây<br />
thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây<br />
Trung tâm BDVH<ĐH Trường ĐHKHTN 227, Nguyễn Văn Cừ - Quận 5 - ĐT: 38 323 715 www.bdvh.hcmus.edu.vn<br />
<br />
Trang 2/5<br />
<br />
thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết<br />
rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:<br />
AB<br />
AD<br />
Ad<br />
Bd<br />
Dd<br />
Bb<br />
Bb<br />
Aa<br />
A. ab<br />
B. ad<br />
C. aD<br />
D. bD<br />
Câu 22) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B<br />
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể<br />
tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm<br />
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3<br />
cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài<br />
chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số<br />
bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ<br />
A. 49,5%<br />
B. 16,5%<br />
C. 66,0%<br />
D. 54,0%<br />
Câu 23) Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì<br />
A. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên<br />
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố<br />
C. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên<br />
D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái<br />
Câu 24) Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.<br />
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể<br />
khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu<br />
(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo<br />
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là<br />
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng B. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng<br />
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng<br />
Câu 25) Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế<br />
bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì<br />
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.<br />
B. Môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.<br />
C. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.<br />
D. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.<br />
Câu 26) Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là<br />
A. Tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />
B. Tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.<br />
C. Tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.<br />
D. Tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.<br />
Câu 27) Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,30AA:0,60Aa:0,10aa. Cho biết các cá<br />
thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F2 là:<br />
A. 0,700AA: 0,200Aa: 0,100aa<br />
B. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa<br />
C. 0,360AA: 0,480Aa: 0,160aa<br />
D. 0,450AA: 0,300Aa: 0,250aa<br />
Câu 28) Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các<br />
cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?<br />
A. 3/32<br />
B. 3/16<br />
C. 3/8<br />
D. 1/8<br />
Câu 29) Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về<br />
lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn<br />
toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí<br />
thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là<br />
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình<br />
B. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình<br />
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình<br />
D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình<br />
Câu 30) Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng<br />
A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.<br />
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.<br />
C. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.<br />
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.<br />
<br />
Trung tâm BDVH<ĐH Trường ĐHKHTN 227, Nguyễn Văn Cừ - Quận 5 - ĐT: 38 323 715 www.bdvh.hcmus.edu.vn<br />
<br />
Trang 3/5<br />
<br />
Câu 31) Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?<br />
A. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.<br />
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.<br />
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.<br />
D. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.<br />
Câu 32) Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp<br />
lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con<br />
da nâu là:<br />
A. 1/64<br />
B. 62/64<br />
C. 1/128<br />
D. 1/256<br />
Câu 33) Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:<br />
Mạch 1: 5´...TAXTTAGGXGXGTTAXXAXATTTG...3´<br />
Mạch 2: 3´...ATGAATXXGXGXATTGGTGTAAAX...5’. Nhận xét nào sau đây là đúng ?<br />
A. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 8.<br />
B. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 8.<br />
C. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 5.<br />
D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.<br />
Câu 34) Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.<br />
Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các<br />
thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?<br />
A. 216<br />
B. 108<br />
C. 54<br />
D. 432<br />
Câu 35) Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các<br />
loài động vật.<br />
B. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển<br />
phôi của các loài động vật.<br />
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai<br />
đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.<br />
D. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của<br />
các loài động vật.<br />
Câu 36) Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.<br />
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.<br />
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã<br />
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.<br />
Câu 37) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ<br />
ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không<br />
có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là<br />
A. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.<br />
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.<br />
Câu 38) Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là<br />
A. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh<br />
sản.<br />
B. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi<br />
trường.<br />
C. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu<br />
hình thích nghi với môi trường.<br />
D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm<br />
thích nghi với môi trường.<br />
Câu 39) Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều<br />
cao trung bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm. Cây lai F 1 có chiều cao trung bình là 126cm.<br />
Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là<br />
A. 7cm<br />
B. 40cm<br />
C. 12cm<br />
D. 14cm<br />
Câu 40) Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là<br />
A. Tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.<br />
B. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.<br />
C. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.<br />
D. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.<br />
Trung tâm BDVH<ĐH Trường ĐHKHTN 227, Nguyễn Văn Cừ - Quận 5 - ĐT: 38 323 715 www.bdvh.hcmus.edu.vn<br />
<br />
Trang 4/5<br />
<br />
Câu 41) Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:<br />
A. Là quá trình hình thành loài mới.<br />
B. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể<br />
C. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài<br />
D. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể<br />
Câu 42) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B<br />
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây<br />
thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ<br />
1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp<br />
tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:<br />
A. 26%<br />
B. 1%<br />
C. 51%<br />
D. 24%<br />
Câu 43) Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2:<br />
0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa. F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa. Cho biết các kiểu gen<br />
khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố<br />
nào sau đây?<br />
A. Các yếu tố ngẫu nhiên<br />
B. Đột biến gen<br />
C. Giao phối ngẫu nhiên.<br />
D. Giao phối không ngẫu nhiên<br />
Câu 44) Cho các thành phần sau 1. Gen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim. Có bao<br />
nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit?<br />
A. 3<br />
B. 5<br />
C. 4<br />
D. 6<br />
Câu 45) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.<br />
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bình<br />
thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là<br />
<br />
A. 1/2<br />
B. 1/4<br />
C. 3/5<br />
D. 5/6<br />
Câu 46) Tế bào của.một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến<br />
thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:<br />
A. A. = T = 799; G = X = 401<br />
B. A. = T = 401; G = X = 199<br />
C. A. = T = 401; G = X = 799<br />
D. A. = T = 201; G = X = 399<br />
Câu 47) Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung<br />
bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao<br />
A. Qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).<br />
B. Do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.<br />
C. Do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).<br />
D. Qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).<br />
Câu 48) Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng<br />
A. Nhân lên trong mô sinh dưỡng<br />
B. Di truyền qua sinh sản vô tính<br />
C. Di truyền qua sinh sản hữu tính<br />
D. Tạo thể khảm<br />
Câu 49) Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bình thường nhưng trong<br />
lần phân bào II có 50% số tế bào không phân ly ở cặp NST giới tính. Biết quá trình giảm phân ở người bố<br />
bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng Tơcnơ là:<br />
A. 12,5%<br />
B. 50%<br />
C. 75%<br />
D. 25%<br />
Câu 50) Ở người tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể<br />
cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều<br />
có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?<br />
A. 25/144<br />
B. 119/144<br />
C. 19/24<br />
D. A. 3/4<br />
----- HẾT ----Trung tâm BDVH<ĐH Trường ĐHKHTN 227, Nguyễn Văn Cừ - Quận 5 - ĐT: 38 323 715 www.bdvh.hcmus.edu.vn<br />
<br />
Trang 5/5<br />
<br />