Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An (Mã đề 316)
lượt xem 1
download
Sau đây là Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An (Mã đề 316) được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An (Mã đề 316)
- SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh………………………………………….SBD………………… Mã đề thi: 316 Câu 81: Hệ thống quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Pháp luật. B. Chính sách. C. Kế hoạch. D. Đạo đức. Câu 82: Anh P là cán bộ ngân hàng thấy hai chị em bà K và bà G gửi nhiều tiền nên rủ anh T và anh S làm giả hồ sơ để chiếm đoạt. Sau khi hoàn tất một số chứng từ quan trọng anh T từ chối không lấy tiền và ra nước ngoài định cư. Anh S được bố mẹ động viên nên đến cơ quan công an đầu thú và giao nộp lại số tiền đã chiếm đoạt. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí? A. Bà K, bà G, anh T. B. Bà K, bà G. C. Bà K, bà G, anh S. D. Anh T, anh S. Câu 83: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền A. thỏa thuận về việc làm có trả công. B. đảm bảo công bằng trong bổ nhiệm C. đối xử như nhau trong việc lựa chọn việc làm. D. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp. Câu 84: Tòa án nhân dân tỉnh Q mở phiên tòa xét xử và kết án 15 năm tù đối với NguyễnVăn H về tội uống rượu say lái xe ô tô gây tai nạn làm chết người. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước A. quản lý xã hội. B. trừng trị người phạm tội. C. quản lý công dân. D. bảo vệ xã hội. Câu 85: Để quản lý xã hội có hiệu quả, nhà nước đã sử dụng phương tiện chủ yếu nào? A. Đạo đức. B. Kế hoạch. C. Giáo dục. D. Pháp luật. Câu 86: Phát hiện ra một cơ sở sản xuất rượu giả, D đã lập tức báo cho cơ quan chức năng để xử lý. Trong trường hợp này, D đã thực hiện hình thức A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 87: Dân chủ là quyền lực thuộc về A. giai cấp cầm quyền. B. nhân dân. C. tầng lớp thiểu số. D. nhà nước. Câu 88: Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp? A. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề. B. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước. C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. D. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. Câu 89: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ A. khác nhau trong sở hữu tài sản chung. B. phụ thuộc lẫn nhau trong sở hữu tài sản riêng. C. như nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Câu 91: Vào đầu năm học mới, chị B đã bán một đàn gà được 5 triệu đồng để mua sách vở cho con đi học.Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng nào sau đây? A. Tiền tệ thế giới. B. Phương tiện lưu thông. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện cất trữ . Trang 1/4 - Mã đề thi 316
- Câu 92: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. chỉ có công dân Việt Nam mới có được quyền tự do kinh doanh. C. mọi công dân đều có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào. D. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp. Câu 93: Do cần vốn để mở rộng kinh doanh, anh T giám đốc công ty X đã chỉ đạo chị M kế toán trưởng tạm dừng trả lương cho công nhân hai tháng. Biết chuyện, chị V nhân viên công ty X đã tâm sự với chồng là anh P làm nghề tự do, bức xúc anh P đã rủ bạn là anh Q đến gây rối công ty X và đe dọa giám đốc T. Trong lúc hai bên cãi vã, sợ bị liên lụy ông Y bảo vệ đã rời phòng làm việc tìm cách tránh mặt. Những ai dưới đây vi phạm kỉ luật? A. Chị M và anh T. B. Anh T và ông Y. C. Chị M, chị V. D. Anh T, Q, P. Câu 94: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo? A. Bố mẹ chị K và anh D. B. Gia đình anh H và anh D. C. Chị K và anh H. D. Chị K và bố mẹ chị K. Câu 95: Mọi công dân khi đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đều được tự do kinh doanh và nộp thuế cho nhà nước thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền và trách nhiệm. B. nhiệm vụ và quyền lợi. C. lợi ích và trách nhiệm. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 96: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập vào mặt K. Thấy H chứng kiến toàn bộ sự việc nên P đã đe dọa giết H nếu H tố cáo sự việc này. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Chỉ có K. B. Bạn K và H. C. Bạn K và P. D. Bạn K, H và P. Câu 97: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê anh K, anh G chặn đường bắt chị M nhốt tại nhà kho của nhà mình để xét hỏi. Bà L khuyên can nhưng chị H không chịu thả người. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H là anh Q yêu cầu vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H không nghe. Những ai trong trường hợp trên không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bà L, anh Q, chị H. B. Chị H, bà L, anh K, anh G. C. Chị M, bà L và anh Q. D. Chị H, bà L, anh K. Câu 98: Anh C và N cùng kinh doanh thức ăn nhanh. Thấy cửa hàng của anh C bán được và thu được nhiều lợi nhuận nên vợ chồng anh N thuê anh K viết bài tung tin lên mạng xã hội về việc anh C bán hàng không đảm bảo chất lượng. Biết chuyện vợ anh K đã khuyên ngăn nhưng không được. Trong trường hợp này, ai là người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh K và vợ chồngN. B. Vợ chồng N. C. Anh C và vợ chồng N. D. Vợ chồng K và N. Câu 99: Bạn H, K, D là học sinh lớp 10 chở nhau trên một xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho chú G của mình là phó chủ tịch huyện nhờ can thiệp để cảnh sát giao thông không xử lý. Do có sự can thiệp nên Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt hành chính đối với K và D. Trong trường hợp này, những ai vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý? A. Bạn H, chú G và cảnh sát giao thông. B. Chú G và H. C. Bạn H, K và D. D. Cảnh sát giao thông và chú G. Câu 100: Ông A cho anh G thuê nhà để ở trong thời hạn 2 năm nhưng ở được 6 tháng thì anh tự tiện chuyển quyền thuê nhà cho chị Q. Trong trường hợp đó, anh G đã vi phạm pháp luật A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự. Trang 2/4 - Mã đề thi 316
- Câu 101: Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây ? A. Giá trị sử dụng và giá trị. B. Giá trị và giá trị trao đổi. C. Giá trị trao đổi và giá cả. D. Giá cả và giá trị sử dụng. Câu 102: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất, kinh doanh pháo nổ không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng trong lao động. B. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền. C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Câu 103: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa. Câu 104: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. Khẳng định này thể hiện A. mục đích của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. C. nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. khái niệm của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 105: Các quy phạm xã hội do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền thể hiện bản chất nào của pháp luật? A. chính trị. B. giai cấp. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 106: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào sau đây? A. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau. B. chia sẻ, tôn trọng, quan tâm lẫn nhau. C. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau. D. công bằng, dân chủ, giúp đỡ lẫn nhau. Câu 107: Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh ? A. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật. B. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh. D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 108: Anh K đi xe máy vào đường ngược chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K đã phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Kỉ luật và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật. C. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và dân sự. Câu 109: M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ? A. Giám đốc và chị L. B. Chị L và H. C. Giám đốc và anh G. D. Anh G và chị L. Câu 110: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. Câu 111: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm. Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc nhưng khi chị B nói chuyện với anh T rằng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anhT phản đối quyết liệt.Theo em, trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng? A. Hôn nhân. B. Tài sản. C. Nhân thân. D. Gia đình. Trang 3/4 - Mã đề thi 316
- Câu 112: Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “ xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng về A. chính trị. B. văn hóa. C. giáo dục. D. kinh tế. Câu 113: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Vậy hiện tượng này thể hiện tác động nào của quy luật giá trị ? A. Điều chỉnh sản xuất và phân phối lại hàng hóa . B. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động. C. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất. D. Điều tiết sản xuất và điều tiết lưu thông. Câu 114: Sau khi về quê ăn cưới người họ hàng, trên đường trở về nhà do có men rượu không làm chủ được tốc độ nên xe ô tô của anh G đã đâm vào xe máy của chị D đi vào đường một chiều làm cho chị D bị gãy chân và xe máy bị hỏng nặng. Do bức xúc, anh H chồng chị D đã rủ thêm Q tìm đánh anh G làm cho anh G bị chấn thương sọ não phải cấp cứu bệnh viện.Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh G và anh Q. B. Anh G và anh H. C. Anh H và anh Q. D. Vợ chồng anh H. Câu 115: Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm đến A. quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. D. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm. Câu 116: Trường hợp tự tiện bắt, giam giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây? A. Quyền bất khả xâm phạm đến thân thể của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm đến chỗ ở của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 117: Nghi ngờ B lấy trộm xe máy, anh A báo công an xã sự việc đó. Công an xã ngay lập tức bắt B lên trụ sở công an để tạm giam. Việc công an bắt B đã vi phạm quyền nào của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng. B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe. Câu 118: Pháp luật là phương tiện để nhà nước A. bảo vệ công dân. B. bảo vệ xã hội. C. quản lý xã hội. D. quản lý công dân. Câu 119: Công ty Y ở tỉnh X do ông A làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông A còn phối hợp với anh B tìm cách bí mật xả thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết được việc làm đó anh C bàn với D, E và G đi tố cáo ông A. Vì mục đích riêng nên G không những không tố cáo ông A mà còn đe dọa sẽ giết anh C nếu anh C tố cáo ông A. Trong trường hợp này những ai không tuân thủ pháp luật? A. Anh C và G. B. Ông A, anh B và G. C. Ông A và B. D. Ông A và G. Câu 120: Người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng? A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi. B. Từ đủ 16 đến 18 tuổi. C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi. D. Từ đủ 12 đến 14 tuổi. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 316
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 - LIÊN TRƯỜNG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Mã đề Câu 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 81 C B A C C A C C C C A D D C C A B A B B D C B C 82 A C B A A A D C D A D D A B B C B C C D B C A A 83 B C B B B B B B B D B C D B C D D A A C D B B A 84 D C C A D D C C B B A D D D B A D D D C C C A B 85 B A B D D D D A C D D B D C C D C C C A A B B A 86 A C A D C B A C A D C A C D C C C D C D D B D D 87 C A C A A C B B A C A A C A A B B B A B D D A D 88 B B C B A C D D D B A C B A D A A D C C B C B A 89 D A D D D D C D D D D C C A A B D A D B B D C D 90 B B D B C D A A D D C B D A A D B D A A B D C C 91 D B C A B B A A B C B A B A D B B C B A C C D C 92 C A C B A A C C A B B A A B B A D B A D A A D A 93 D C D B C C A C A D B C C A B B D C D B A C B B 94 C D C D C C C B B B D D D B A A A D D C A A B B 95 B D D A B B A A A C C C D D A D C C C B C C A C 96 B C D C B B D D B D D D A D B C D A A A A A C B 97 D D B A D D D D C C A D A B A C A A A C B A D C 98 C D C C D D B B D B A B B C D A A D B D B D A C 99 A B D B B B B D D A C B D B D A A D B D C A D A 100 D B D D B A A A C A D B A D D D C A B B B B A D 101 A D B D A A A B C B D A B B C A D D C A D A D B 102 C D A D C C D B A A B B B D D D A A C D B A D D 103 C D B C C B B A C B B D A D D B C D A A D B D C 104 D D B D C C C A D A C C C C C B B A B A A B A C 105 A C D A B B C C D A D A C C B B C C A B A C B D 106 C D C D C C D B C C B A B B C C B A D D B D C A 107 A A A C D D C C D A A A C C A D B B D C B C C D 108 A C A D D D A A A C A B B D B D C B D C C D A C 109 A D B A A A B D B A B B A A B A D B B C A A B B 110 C C C C A A B B A B C A A C D B B C B A C B A A 111 A A A B B B C A B B C C B A B C C B B C C D C B 112 D B B B D A A D A A D D D A A D A C B B C B C D 113 B B D B D D B B B C D A C D D D D C A D C D D B 114 A A B B A C D D B D C C D A B C B B C A D B A D 115 C B D C B B C C C C A D C C C B C A D B A D C A 116 B C C C C C B C B D C C C B A A D B C A C C C B 117 B A A C B C B B D B A D A A A C A B C C D D C D 118 D C A A A A A A A C B B A C C C C B D D D B B A 119 D A A C D D D D C A B B B B C B A D D B A A D B 120 B A A C A A D D C D C C B C D C A C A D D A B C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn