Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An (Mã đề 321)
lượt xem 1
download
Mời các bạn cùng tham khảo và luyện tập với Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An (Mã đề 321) dưới đây để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2020 sắp tới. Đề thi có đi kèm đáp án giúp các bạn so sánh kết quả và đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt kết quả cao trong kì thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An (Mã đề 321)
- SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh………………………………………….SBD………………… Mã đề thi: 321 Câu 81: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong cơ quan quyền lực Nhà nước thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. B. quyền bình đẳng giữa mọi người. C. quyền bình đẳng giữa mọi công dân. D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 82: Để giảm bớt chi phí trong quá trình sản xuất và tăng lợi nhuận, công ti Y đã thuê một số lái xe vận chuyển rác thải chưa qua xử lí đi tiêu hủy làm ảnh hưởng đến nguồn nước của thành phố. Công ti Y đã không thực hiện nghĩa vụ nào của người sản xuất kinh doanh? A. Nâng cao sức cạnh tranh. B. Bảo vệ môi trường. C. Bảo vệ người tiêu dùng. D. Bảo vệ người lao động. Câu 83: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở nước ta hiện nay? A. Bất cứ tôn giáo nào trên đất nước ta đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo quy định của tôn giáo mình bất cứ khi nào. C. Tất cả các nơi thờ tự, hoạt động tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ. D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều được hoạt động theo quy định của pháp luật. Câu 84: Bình đẳng giữa các tôn giáo là A. chống mọi bất hòa giữa mọi công dân trong nước. B. thực hiện chính sách hòa bình, hợp tác cùng phát triển. C. tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. D. đảm bảo trật tự và an toàn xã hội trên các lĩnh vực. Câu 85: Những hành vi phạm tội gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự là vi phạm pháp luật A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự. Câu 86: Nguyên tắc nào dưới đây công dân cần phải thực hiện khi tham gia giao kết hợp đồng lao động? A. Tự nguyện, dân chủ, tiến bộ. B. Tự do, trực tiếp, bình đẳng. C. Tự giác, trách nhiệm, dân chủ. D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. Câu 87: H đang đi xe máy thì gặp K là người quen xin đi nhờ. H dừng xe lại và đèo K đi cùng. Đi được một lúc H rủ K cùng vào quán uống nước, vừa vào quán K lại gặp D và T là bạn cùng học phổ thông. Đang ngồi nói chuyện, lợi dụng anh H đi rửa tay và xe đang mở khóa, K liền rủ D lên xe máy phóng đi bán lấy tiền tiêu xài. Khi rửa tay ra, anh H liền hỏi chủ quán về anh K và D, T cùng chiếc xe của mình thì chủ quán tưởng chiếc xe của anh K. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Anh K và anh H. B. Anh D và anh T. C. Anh D và chủ quán. D. Anh K và anh D. Câu 88: K và Q ( học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. Do sợ chậm học, K đã phóng nhanh nên tông vào anh B đi xe máy cùng chiều và em X (12 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát, làm cho anh B ngã, xe máy của anh bị vỡ nhiều mảnh. Trong trường hợp này, những những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính vừa chịu trách nhiệm dân sự? A. K và em X. B. K và Q. C. Anh B và em X. D. K, Q và em X. Câu 89: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là A. người vợ phải có nghĩa vụ chăm sóc con lúc ốm đau. B. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. C. vợ, chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ đối với tài sản riêng. D. người chồng có nghĩa vụ đảm bảo kinh tế đầy đủ cho gia đình. Trang 1/4 - Mã đề thi 321
- Câu 90: Anh G, anh B và một nhóm công nhân khác đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, anh B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng với nhau. Một lúc sau anh B gọi anh T đến phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Thấy thế, anh Y đại diện phòng quản lí lao động công ti mời mọi người vào để giải quyết sự việc xảy ra. Những ai đã vi phạm kỉ luật? A. Nhóm công nhân và bảo vệ. B. Anh G, anh B và nhóm công nhân. C. Anh G, anh B và anh T. D. Anh B, anh T và bảo vệ. Câu 91: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. cơ quan nhà nước. B. quyền lực tập thể. C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh nhà nước. Câu 92: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực và phổ biến. C. Tính quy tắc bắt buộc. D. Tính quy định và ràng buộc. Câu 93: Việc đưa ra xét xử những vụ án tham nhũng ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. thực hiện pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 94: Trong năm qua chị em bạn A đã tích trữ được một khoản tiền 22 triệu đồng, do chưa có nhu cầu dùng đến và để chuẩn bị cho năm học tới nên bạn A muốn cất trữ. Vậy bạn A làm cách nào sau đây để có hiệu quả cao nhất? A. Gửi tiền tiết kiệm. B. Mua vàng để cất. C. Cất tiền trong tủ. D. Mua đồ dự trữ. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, việc bắt và giam giữ người chỉ được tiến hành khi có quyết định của A. Cơ quan công an. B. Ủy ban nhân nhân. C. Tòa án và Viện kiểm sát. D. Tổ chức xã hội. Câu 96: Sau khi bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính về lỗi vượt đèn đỏ và không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy điện, N đến kho bạc để nạp tiền theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này N đã A. thực hiện nghĩa vụ pháp lí của mình. B. khắc phục hậu quả về hành vi của mình. C. bồi thường thiệt hại về vi phạm của mình. D. chịu thiệt hại về vi phạm của mình. Câu 97: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức thuộc khái niệm nào sau đây? A. Vi phạm pháp luật. B. Thực hiện pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Xây dựng pháp luật. Câu 98: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua A. sản xuất, tiêu dùng. B. trao đổi, mua bán. C. phân phối, sử dụng. D. quá trình lưu thông. Câu 99: Ông A giám đốc bệnh viện X cùng chị L trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân tạo thế hệ mới nhất do anh N phân phối. Khi bàn giao, anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Nhưng theo chỉ đạo của ông A, chị L vẫn yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển toàn bộ số máy này vào khoa chạy thận của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có bốn bệnh nhân bị sốc và một người chết. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị L, anh N, anh S và ông A. B. Ông A, anh N và anh S. C. Chị L, ông A và anh N. D. Ông A, anh N và anh D. Câu 100: Những người xử sự không đúng với quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính kỉ luật nghiêm minh. Câu 101: Nội dung nào sau đây không đúng về quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố tình yêu lâu dài. B. Là cơ sở đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình. Trang 2/4 - Mã đề thi 321
- C. Là cơ sở để xây dựng một gia đình hạnh phúc. D. Là cơ sở để khắc phục tình trạng tảo hôn hiện nay. Câu 102: Người có thu nhập cao chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật là A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Truy tìm tội phạm. B. Đe dọa giết người. C. Theo dõi nạn nhân. D. Bắt cóc trẻ em. Câu 104: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân thể hiện ở sự lãnh đạo của A. Đảng cộng sản. B. một số người có quyền lực. C. tầng lớp giàu có. D. nhân dân lao động. Câu 105: Trong buổi hội diễn văn nghệ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú X, các học sinh đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện A. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa. B. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục. C. thể hiện tình đoàn kết giữa các dân tộc. D. phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc. Câu 106: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong kinh doanh? A. Được chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. B. Được Nhà nước ưu đãi trong phát triển. C. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. D. Được khuyến khích, phát triển lâu dài. Câu 107: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật A. bắt nguồn từ lợi ích của mọi người trong xã hội. B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. C. phù hợp với ý chí của một số ít người trong xã hội. D. phù hợp với thực tiễn của đời sống xã hội. Câu 108: Khi phát hiện con gái mình có dấu hiệu bị xâm hại bởi một đối tượng gần nhà, chị M đã gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an thành phố. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. B. Phương tiện bảo vệ quyền và tài sản của công dân. C. Phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. Câu 109: Hiện nay trên các tuyến phố, các cửa hàng ở thành phố X có các chương trình giảm giá, khuyến mãi từ 50% đến 70% nhiều mặt hàng. Các cửa hàng đó đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu? A. Giá cả giảm cầu tăng. B. Giá cả ảnh hưởng tới cung cầu. C. Cung cầu ảnh hưởng tới giá cả. D. Giá cả tăng cung tăng. Câu 110: Anh M và anh Q cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh. Biết hồ sơ của mình chưa đủ điều kiện theo quy định, anh M đã nhờ ông C là người nhà đang làm việc trong cơ quan cấp giấy phép kinh doanh. Ông C đã chỉ đạo chị S nhân viên của mình làm giả một số giây tờ để hoàn thiện hồ sơ rồi cấp giấy phép kinh doanh cho anh M. Thấy anh M được cấp phép kinh doanh mà hồ sơ của mình đủ điều kiện nhưng lại chưa được cấp giấy phép, anh Q đã loan tin anh M chuyên bán hàng kém chất lượng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh M, ông C, chị S và anh Q. B. Anh M, ông C và chị S. C. Anh M, ông C và anh Q. D. Ông C, chị S và anh Q. Câu 111: Chị A nộp hồ sơ xin làm việc ở công ti S và được nhận vào làm việc. Chị được bố trí làm ở bộ phận hành chính, do yêu cầu của công việc chị được điều động vào làm việc bộ phận chăm sóc khách hàng. Giám đốc đã kí thêm hợp đồng thỏa thuận trả mức lương cao hơn với chị. Sau một thời gian làm việc nhưng chị A vẫn không nhận được mức lương tăng thêm. Trong trường hợp trên ông giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giải quyết việc làm. B. Thay đổi tuyển dụng lao động. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Thực hiện quyền lao động. Trang 3/4 - Mã đề thi 321
- Câu 112: Trong đợt dịch tả lợn châu Phi vừa xảy ra tại địa phương Q, các đàn lợn nhiễm bệnh đã được tiêu hủy. Khi phát hiện ra một gia đình vẫn bán thịt lợn nhiễm bệnh ra thị trường, T đã báo với cơ quan chức năng để xử lí. Trong trường hợp này T đã thực hiện pháp luật với hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 113: Ba cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống của bà Y, bà D và ông P cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Là người nhà của bà D và đã nhận tiền trước của ông P nên khi cùng đoàn kiểm tra đến xử lí vi phạm của ba cơ sở kinh doanh trên, ông N trưởng đoàn chỉ lập biên bản nhắc nhở đối với cơ sở kinh doanh của bà D và ông P và xử phạt bà Y. Bà Y thắc mắc và gửi đơn lên ông T giám đốc cơ quan ông N để giải quyết. Những ai đã thực hiện sai quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ? A. Ông T, bà D, bà Y. B. Ông P, bà D, bà Y. C. Bà D, ông P và ông N. D. Bà Y, ông P và ông T. Câu 114: Mọi người đều có quyền kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm trong kinh doanh. B. trách nhiệm trong phát triển kinh tế. C. quyền và nghĩa vụ trong phát triển kinh tế. D. quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 115: K là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường xuyên trốn học. Biết được điều này, bố của K rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. K giận nên đã lấy trộm của mẹ 8 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của K cho T nghe. Lòng tham nổi lên T đã rủ H, N đã tìm cách bắt, nhốt K vào căn nhà bỏ hoang, chiếm đoạt số tiền trên và bỏ đi. Ngày hôm sau nhờ sự giúp đỡ của người dân đi ngang qua mà K mới được ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. T, H và N. B. Bố K, T và H. C. Bố K, T và N. D. A, T và H. Câu 116: Anh A bị bệnh tâm thần, trong lúc không làm chủ được hành vi, anh A đã dùng dao làm chị B bị thương. Hành động của anh A A. chưa phù hợp với đạo đức. B. bị xã hội lên án. C. không vi phạm pháp luật. D. là vi phạm pháp luật. Câu 117: Phản ứng về việc anh S tự ý bán chiếc xe máy của hai vợ chồng để tham gia cá cược bóng đá trên mạng, thấy vậy vợ anh là chị H đã nói chuyện với anh S mà không được nên bỏ về nhà mẹ đẻ. Mặc dù chưa hiểu đầu đuôi câu chuyện nhưng bà M là mẹ anh S đã sang tận nhà bố mẹ đẻ chị H xúc phạm chị và thông gia, đồng thời ép anh S bỏ vợ. Khi biết chị H buộc phải đồng ý ly hôn, anh trai chị H là P đã đến nhà bà M gây rối nên bị chị Q con gái bà M đuổi về. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chỉ mình bà M. B. Chỉ mình anh S. C. Vợ chồng anh S và bà M. D. Anh P và chị Q. Câu 118: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, chính quyền thành phố đã yêu cầu người dân không được kinh doanh lấn chiếm vỉa hè. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ? A. Là công cụ quản lý thành phố hữu hiệu. B. Là hình thức xử phạt người vi phạm. C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự thành phố. D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. Câu 119: Toà án nhân dân huyện P ra quyết định phân chia tài sản thừa kế của ông K để lại. Theo đó, mỗi người con không phân biệt trai, gái đều được hưởng phần tài sản bằng nhau. Quyết định của tòa án nhân dân huyện P thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở nội dung nào dưới đây? A. Hưởng quyền. B. Phân chia tài sản. C. Chịu trách nhiệm pháp lý. D. Thực hiện nghĩa vụ. Câu 120: V đi làm về thì nhìn thấy bố mình là Đ mặt mày bị thâm tím. V hỏi ông Đ thì được biết, do bực tức vì bị mất trộm gà nên khi nhìn thấy ông Đ mua gà đem về nhà, T tưởng đó là gà của nhà mình bị ông Đ bắt trộm nên T đã lao vào đấm, đánh ông Đ. Nghe thấy vậy, V cùng em trai của mình là S cầm gậy tre sang nhà T để hỏi chuyện. Thấy ồn ào ngoài cửa nhà mình, bà B cùng con gái ra xem thế nào thì bị S đánh bị thương ở đầu và phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Bà B và ông Đ. B. Ông Đ và anh V. C. Anh S và anh V. D. Anh T và anh S. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 321
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 - LIÊN TRƯỜNG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Mã đề Câu 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 81 C B A C C A C C C C A D D C C A B A B B D C B C 82 A C B A A A D C D A D D A B B C B C C D B C A A 83 B C B B B B B B B D B C D B C D D A A C D B B A 84 D C C A D D C C B B A D D D B A D D D C C C A B 85 B A B D D D D A C D D B D C C D C C C A A B B A 86 A C A D C B A C A D C A C D C C C D C D D B D D 87 C A C A A C B B A C A A C A A B B B A B D D A D 88 B B C B A C D D D B A C B A D A A D C C B C B A 89 D A D D D D C D D D D C C A A B D A D B B D C D 90 B B D B C D A A D D C B D A A D B D A A B D C C 91 D B C A B B A A B C B A B A D B B C B A C C D C 92 C A C B A A C C A B B A A B B A D B A D A A D A 93 D C D B C C A C A D B C C A B B D C D B A C B B 94 C D C D C C C B B B D D D B A A A D D C A A B B 95 B D D A B B A A A C C C D D A D C C C B C C A C 96 B C D C B B D D B D D D A D B C D A A A A A C B 97 D D B A D D D D C C A D A B A C A A A C B A D C 98 C D C C D D B B D B A B B C D A A D B D B D A C 99 A B D B B B B D D A C B D B D A A D B D C A D A 100 D B D D B A A A C A D B A D D D C A B B B B A D 101 A D B D A A A B C B D A B B C A D D C A D A D B 102 C D A D C C D B A A B B B D D D A A C D B A D D 103 C D B C C B B A C B B D A D D B C D A A D B D C 104 D D B D C C C A D A C C C C C B B A B A A B A C 105 A C D A B B C C D A D A C C B B C C A B A C B D 106 C D C D C C D B C C B A B B C C B A D D B D C A 107 A A A C D D C C D A A A C C A D B B D C B C C D 108 A C A D D D A A A C A B B D B D C B D C C D A C 109 A D B A A A B D B A B B A A B A D B B C A A B B 110 C C C C A A B B A B C A A C D B B C B A C B A A 111 A A A B B B C A B B C C B A B C C B B C C D C B 112 D B B B D A A D A A D D D A A D A C B B C B C D 113 B B D B D D B B B C D A C D D D D C A D C D D B 114 A A B B A C D D B D C C D A B C B B C A D B A D 115 C B D C B B C C C C A D C C C B C A D B A D C A 116 B C C C C C B C B D C C C B A A D B C A C C C B 117 B A A C B C B B D B A D A A A C A B C C D D C D 118 D C A A A A A A A C B B A C C C C B D D D B B A 119 D A A C D D D D C A B B B B C B A D D B A A D B 120 B A A C A A D D C D C C B C D C A C A D D A B C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 79 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn