Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THCS&THPT Võ Thị Sáu
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THCS&THPT Võ Thị Sáu dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THCS&THPT Võ Thị Sáu
- SỞ GIÁO DỤCĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THCSTHPT VÕ THỊ SÁU Môn: Khoa Học Tự Nhiên – Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên:................................................................SBD:.......................................................................... Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108, Al = 27, Cr = 52, Ca = 40, Na = 23, K = 39, H = 1, Cl = 35,5, C = 12, O = 16, N = 14, S = 32, P = 31. Câu 1: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây? A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và Fe2O3. D. Than hoạt tính. Câu 2: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính? A. NaNO3, H2SO4 đặc. B. N2 và H2. C. NaNO3, N2, H2 và HCl. D. AgNO3 và HCl. Câu 3: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 4: Phản ứng đặc trưng của ankan là A. phản ứng tách. B. phản ứng thế. C. phản ứng cháy. D. phản ứng cộng. Câu 5: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh thẫm? A. Etanol. B. HCl C. Glixerol. D. Phenol. Câu 6: Bằng một phản ứng ta có thể điều chế andehit từ A. ancol bậc 2. B. ancol bậc 1. C. ancol bậc 1 và ancol bậc 2. D. ancol bậc 3. Câu 7: Este etyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây? A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 8: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na. Câu 9: Anilin có công thức là A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH. Câu 10: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH. Câu 11: Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là A. [Ar ]3d9 4s2. B. [Ar ]4s23d9. C. [Ar ]3d10 4s1. D. [Ar ]4s13d10.
- Câu 12: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 13: Chất có tính chất lưỡng tính là A. NaCl. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaOH. Câu 14: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6. Câu 15: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2. Câu 16: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam? A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g. Câu 17: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là: A. C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH. B. C2H5OH, C6H5OH, HCOOH, CH3COOH. C. C6H5OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. D. C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH. Câu 18: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 19: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa. Số lượng các dung dịch có pH
- A. K2CO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. AgNO3. Câu 25: Khối lượng chất rắn khan có trong dung dịch chứa 0,01 mol Na , 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol Cl, a mol + SO42 là A. 2,735 gam. B. 3,695 gam. C. 2,375 gam. D. 3,965 gam. Câu 26: Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: 3+ 2 + Phần một cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 27: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 1M, dung dịch muối thu được có nồng độ mol là A. 0,55 M B. 0,33 M C. 0,22 M D. 0,66 M Câu 28: Khi cho Br2 tác dụng với một hydrocacbon thu được một dẫn xuất brom hóa duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử của hydrocacbon là A. C4H10 B. C5H10 C. C5H12 D. C3H8 Câu 29: Axit cacboxylic X hai chức (có % khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai đồng đẳng kế tiếp nhau (MY
- cô cạn thì thu được chất rắn khan E (khi cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,4 gam. B. 8,7 gam. C. 10,2 gam. D. 9,5 gam. Câu 36: Điện phân dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị II với điện cực trơ và cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4. Câu 37: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được 0,06 mol H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 được thể hiện: Giá trị của m là A. 11,84 gam. B. 12,52 gam. C. 9,76 gam. D. 11,28 gam. Câu 38: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Khối lượng Fe thu được là A. 15 gam. B. 17 gam. C. 16 gam. D. 18 gam. Câu 39: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào dung dịch Y đến khi các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 580 ml, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá trình. m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 84 gam. B. 82 gam. C. 80 gam. D. 86 gam. Câu 40: Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,8 gam. B. 22,8 gam. C. 34,4 gam. D. 9,6 gam. HẾT
- SỞ GIÁO DỤCĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THCSTHPT VÕ THỊ SÁU NĂM HỌC 2017 2018 Môn: Khoa Học Tự Nhiên – Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Làm theo ma trận đề của trường THPT Phạm Văn Đồng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A B B C B C C C B C C B B D C D C D C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D C D A A C B C C C D D C B D A B C B A Các câu biết: Từ câu 1 đến câu 16. Các câu hiểu: Từ câu 17 đến câu 24. Các câu vận dụng: Câu 25; câu 27, câu 28, câu 31, câu 33, câu 36, câu 38 và câu 40. Các câu vận dụng cao: Câu 26, câu 29, câu 30, câu 32, câu 34, câu 35, câu 37, câu 39. HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU VẬN DỤNG CAO: Câu 29: Ta có: Từ số mol CO2 suy ra số mol ancol phải là CH3OH và C2H5OH và axit là HOOCCH2COOH
- Câu 30: Chọn C. Khi đốt cháy X có nCO2 = nH2O → 44nCO2 + 18nH2O = mbình tăng → 44a + 18a = 7,75 a = 0,125 mol. Xét quá trình X tác dụng với NaOH: + Nhận thấy rằng, nNaOH > nanken, trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi đề hidrat hóa ancol thì: → neste(A) = nanken = 0,15 mol naxit(B) = nX – nesste = 0,025 mol. Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1) → nA.CA + nB.CB = nCO2 → 0,015. CA + 0,025. CB = 0,125 CA = 5 và CB = 2 (thỏa mãn) Vậy (A) là C5H10O2 và (B) là C2H4O2 A. Sai. Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: B. Sai. Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162. C. Đúng. D. Sai. Este A có 7 đồng phân tươ ng ứng là: CH3COOC3H7 (2 đồng phân); HCOOC4H9 (4 đồng phân); C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH. Câu 32: Chọn D Phương pháp: Quy đổi, bảo toàn khối lượng B1: Quy đổi các amino axit về thành các peptit dài: (X là amino axit mắt xích trung bình). B2: Tính số mol peptit tổng hợp dựa trên số mol các amino axit Có: Vì số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 ⟹ số liên kết peptit trong C, B, A lần lượt là 1, 2, 3 Vì ở trên ta đã quy công thức peptit là ⟹Số amino axit Lại có: B3: Tìm m Nếu có phản ứng: Câu 34: Chọn B Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 > C5nH(8n2)S2 %S = 32.2 / (68n + 62) = 0,02 => n = 46 Câu 35: Chọn D nancol = 0,03.100/75 = 0,04 mol => NaOH phản ứng = 0,04 mol, nmuối = 0,02 mol Chất rắn D gồm: NaOH dư ( 0,06 mol) và muối => mmuối = 3,82 gam => Mmuối = 191 => Maminoaxit = 191 – 44 = 147 : H2NC3H5(COOH)2 Khi cho D + HCl thu được: ClH3NC3H5(COOH)2 (0,02 mol ) và NaCl (0,1 mol) => m(E) = 9,52 gam Câu 37: Chọn B Quy đổi hỗn hợp về Na (x mol), Ba (y mol) và O (z mol) Ta có x + y = 0,12mol => x = 0,04 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
- => z = 0,04 mol Vậy m = 0,04.23 + 0,08.137 + 0,04.16 = 12,52g
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn