Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Lương Văn Chánh
lượt xem 3
download
Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Lương Văn Chánh sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt kết quả tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Lương Văn Chánh
- SỞ GDĐT PHÚ YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 04 trang) Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được A. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ. B. 2 mol glucozơ. C. 2 mol glucozơ và 2 mol fructozơ. D. 2 mol fructozơ. Câu 2: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Ca. B. Na. C. Ba. D. Cu. Câu 3: Nước có tính cứng tạm thời có chứa anion nào sau đây? A. HCO3-. B. SO42- và Cl-. C. Ca2+ và Mg2+. D. NO3-. Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Axit glutamic. B. Glysin. C. Lysin. D. Đimetylamin. Câu 5: Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là A. Mn(NO3)2. B. MnCO3. C. MgCO3. D. Mg3(PO4)2. Câu 6: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO 4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH) 2 (ở nhiệt độ thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 7: Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi sinh hoạt. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. C. Quá trình đốt nhiên liệu động cơ ô tô. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao. Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. Ba(NO3 )2. B. NaNO 3. C. KCl. D. CO 2. Câu 9: Cao su Buna–S được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3- đien với A. nitơ. B. stiren. C. vinyl xianua. D. lưu huỳnh. Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3 là A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg. Câu 11: Cacbohirat nào sau đây không tan trong nước? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 12: Kali nitrat là thành phần chính có trong thuốc nổ đen. Công thức của kali nitrat là A. KNO2. B. KNO3. C. KCl. D. KHCO3. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là A. MgO. B. Fe2O 3. C. CuO. D. Fe3O4. Câu 14: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 175. B. 350. C. 375. D. 150. Câu 15: Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 16. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol.
- Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II). A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch sắt(III) clorua. D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Câu 18. Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng nhất? A. Ngâm một mẫu nhỏ poli(vinyl clorua) trong dung dịch HCl. B. Cho glyxin vào dung dịch NaOH. C. Cho anilin lỏng vào dung dịch HCl dư. D. Ngâm một mẩu nhỏ polibutađien trong benzen dư. Câu 19. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì. C. có kết tủa trắng xuất hiện. D. có bọt khí thoát ra. Câu 20. Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 21,90. B. 18,25. C. 16,43. D. 10,95. Câu 21. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. Metyl axetat. B. Phenol. C. Axit acrylic. D. Ancol metylic. Câu 22. Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau: Thí nghiệm đó là A. Cho dung dịch HCl vào bình đựng bột CaCO3. B. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào bình đựng lá kim loại Cu. C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn. D. Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng tinh thể K2Cr2O7. Câu 23. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. Câu 24. Phát biểu không đúng là A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). C. Triglyxerit là hợp chất cacbohiđrat. D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 25. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (c) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất tơ tổng hợp. (d) Axit acrylic và stiren đều có phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. (e) Xenlulozơ là một loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 26. Hỗn hợp X gồm các khí etan; propen và buta-1,3-đien có tỉ khối so với H2 là 19,8 Trộn X với 0,6 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 31,36 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, đun Y với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Z. Dẫn Z qua dung dịch nước brom thì thấy làm mất màu vừa đủ 8 gam brom. Tỉ khối của Z so với He là
- A. 13,0. B. 14,0. C. 6,5. D. 7,0. Câu 27. Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở 170 oC với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặc khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2. Phát biểu nào dưới đây sai? A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5 : 3. B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H. C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4 : 1. D. Phân tử X có 4 liên kết pi. Câu 28. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al2O3 vào dung dịch hai axit HCl và HNO 3 thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 50 360 560 Số mol kết tủa (mol) 0 0,1 0,1 Giá trị của m là A. 7,65. B. 8,10. C. 4,05. D. 15,30. Câu 29. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 17,92 lít hỗn hợp X khí gồm CO, H2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 7,875. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa Fe2O3 (dư), hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào 200 gam dung dịch H2SO4 a% thu được dung dịch H2SO4 76,555%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và CO2 không tan trong nước. Giá trị của a là A. 72. B. 98. C. 85. D. 80. Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là A. 2. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 31. Cho m gam triglixerit T tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết ½ dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là A. 128,70. B. 132,90. C. 64,35. D. 124,80. Câu 32. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : ñieä n phaâ n X1 + H2O coùmaøng ngaê n X2 + X3↑ + H2↑ X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O. Chất X2, X4 lần lượt là A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO 3)2. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2. Câu 33. Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột CaO dư, thu được 0,96 gam một chất khí. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 34. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C4H9NO 3, là este của amino axit). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cô cạn T, thu được chất hữu cơ đa chức Q và chất rắn khan G. Nhận định nào sau đây là sai? A. Y là este của glyxin. B. Z làm đổi màu quì tím ẩm. C. G chứa hai muối hữu cơ. D. Q là axit oxalic. Câu 35. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ba(OH)2 đư thu được m gam kết tủa. Lượng khí còn lại cho từ từ qua ống đựng FeO nung nóng sau phản ứng thu được chất rắn Y và khí Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra
- 1,456 lít khí SO2 và số mol H2SO4 đã phản ứng là 0,14 mol. Mặt khác, khí Z được hấp thụ bởi dung dịch nước vôi trong dư thu được 1 gam kết tủa. Biết các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 1,970. B. 3,940. C. 2,955. D. 4,925. Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Trong các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng. (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím. (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. (d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Cho phần 1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Toàn bộ khí này đem phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,640. B. 28,575. C. 24,375. D. 33,900. Câu 38. Điện phân 200 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây. Giá trị của t trên đồ thị là A. 3000. B. 2000. C. 2800. D. 1800. Câu 39. X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là A. 240 ml. B. 60 ml. C. 320 ml. D. 360 ml. Câu 40. Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là A. 22,66%. B. 28,50%. C. 42,80%. D. 52,88%. --- HẾT ---
- SỞ GD - ĐT PHÚ YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THAM KHẢO (Đề có 04 trang) Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... ĐÁP ÁN 1-A 2-D 3-A 4-A 5-C 6-B 7-B 8-D 9-B 10-B 11-C 12-B 13-C 14-C 15-A 16-B 17-D 18-A 19-C 20-A 21-D 22-C 23-A 24-C 25-A 26-D 27-B 28-A 29-D 30-B 31-D 32-B 33-A 34-D 35-A 36-B 37-D 38-C 39-D 40-A
- LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 16: Đáp án B Các phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ: C6 H10 O5 n nH 2O axit t nC6 H12 O 6 glucozo Ni C6 H12 O6 H 2 t C6 H14O 6 Sobitol → Tương ứng các chất X là glucozơ và Y là sobitol. Câu 17: Đáp án D Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: t ☒ A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (sắt(III) clorua). ☒ B. Fe + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 3Ag↓. ☒ C. đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑. Sau đó: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl. t ☑ D. Fe + S FeS (sắt(II) sunfua). Câu 18: Đáp án A Xem xét - phân tích các thí nghiệm: ☒ A. PVC không tan, không tác dụng với dung dịch HCl. ☑ B. Glyxin + NaOH → Gly-Na + H2O tạo dung dịch đồng nhất. ☑ C. Anilin + HCl → muối C6H5NH3Cl tan trong dung dịch. ☑ D. Tính chất cao su tan trong xăng và benzen. Câu 19: Đáp án C Phản ứng hóa học xảy ra: 2Na3PO4 + 3Ca(HCO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6NaHCO3. → Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 20: Đáp án A Giải: Ta có nLysin = 14,6 ÷ 146 = 0,1 mol Ta có nHCl pứ = 0,1 × 2 = 0,2 mol ⇒ mHCl pứ = 7,3 gam ⇒ mMuối = 14,6 + 7,3 = 21,9 gam ⇒ Chọn A Câu 21: Đáp án D Giải: Nhóm OH của ancol không tác dụng với NaOH ⇒ Chọn D. Câu 22: Đáp án C Giải: ► Nhìn hình vẽ thí nghiệm, ta rút ra được: – Thu khí X bằng phương pháp đẩy không khí. – Bình được úp ngược ⇒ X nhẹ hơn không khí ⇒ MX < 29. ► Xét các đáp án:
- A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O. ⇒ khí thu được là CO2 (M = 44) ⇒ không thỏa. B. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O. ⇒ khí thu được là SO2 (M = 64) ⇒ không thỏa. C. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑. ⇒ khí thu được là H2 (M = 2) ⇒ thỏa ⇒ chọn C. D. K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑ + 7H2O. ⇒ khí thu được là Cl2 (M = 71) ⇒ không thỏa. Câu 23: Đáp án A Phản ứng tráng bạc của glucozơ: Giả thiết: nAg↓ = 2,16 ÷ 108 = 0,02 mol ⇒ nglucozơ = 0,02 ÷ 2 = 0,01 mol. → CM dung dịch glucozơ = n ÷ V = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M. Câu 24: Đáp án C Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ A. đúng. Tương tự amoniac, metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ: ☑ B. đúng. Triolein là chất béo, không tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. ☒ C. sai vì triglyxerit là chất béo, không phải là cacbohiđrat. ☑ D. đúng. Protein là polipeptit, có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 25: Đáp án A Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. ☒ (b) sai. Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (muối) + CH3CHO (anđehit). ☑ (c) đúng. Poliacrilonitrin sản xuất tơ nitrin (tơ olon), sợi len đan quần áo,... ☑ (d) đúng. Cấu tạo axit acrylic: CH2=CHCOOOH và stiren C6 H5CH=CH2 có nối đôi C=C nên có phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. ☑ (e) đúng. Xenlulozơ là một loại polime thiên nhiên. → Có tất cả 4 phát biểu đúng. Câu 26: Đáp án D Xử lý thật tinh tế hỗn hợp X gồm: etan C2 H6; propen C3 H6 và buta-1,3- ddien C4 H6
- → đại diện X là Ca H6 mà d X/ H2 19,8 M X 39, 6 a 2,8 Theo đó, hỗn hợp Y về thành phần gồm C2,8H6 và 0,6 mol H2. Đốt Y cho 1,4 mol CO2 n X n C2,8 H6 0,5mol n trongX 0, 4 mol Lại có: n Br2 0, 05 mol n trong Z 0, 05 mol n trong X n trong Z 0, 35 mol n H2 phản ứng n Z n Y n H2 phản ứng = 0, 6 0,5 0,35 0, 75 mol mà m Z m Y 21, 0gam 21 d Z/H 2 7, 0 4 0, 75 Câu 27: Đáp án B H 2SO4 Phản ứng hiđrat hóa: Z 170 C C2H4 + H2O. → cho biết ancol Z là ancol etylic C2H5OH ⇒ số CY = 4. X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X có dạng C2 H?(COOC2H5)2. X + Br2 cũng theo tỉ lệ 1 : 2 nên X có 2π → ? = 0 → Tương ứng X có cấu tạo là: C2 H5OOC–C≡C–COOC2H5. → Cấu tạo của Y là NaOOC–C≡C–COONa. Theo đó: ☑ A. đúng. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 10 : 6 = 5 : 3. ☒ B. sai. Phân tử Y có không có nguyên tử H nào cả. ☑ C. đúng. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 8 : 2 = 4 : 1. ☑ D. đúng. Phân tử X có 4 liên kết pi (gồm 2π trong hai liên kết C=O và 2π trong một liên kết ba C≡C).❒ Câu 28: Đáp án A Chuyển bảng thành đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol kết tủa và NaOH: Ta có: IE = 0,1 ⇒ IA = 3IE = 0,3; mà OI = 0,36 ⇒ OA = 0,06. Lại có FK = CK = 0,1 ⇒ OC = OK + CK = 0,66 ⇒ AC = OC – OA = 0,6. Theo đó, BH = AC ÷ 4 = 0,6 ÷ 4 = 0,15. Vậy, m = mAl2O3 = 0,15 ÷ 2 × 102 = 7,65 gam. Câu 29: Đáp án D t x mol C + y mol H2O 0,8 mol X {CO; H2; CO2}. • Bảo toàn khối lượng: 12x + 18y = m = 0,8 × 7,875 × 2.
- • Bảo toàn số mol nguyên tố: nC = ∑nCO; CO2; nH2O = nH2 |→ có phương trình: x + y = nX = 0,8 ||⇒ Giải: x = 0,3 và y = 0,5. Dẫn X qua Fe2O3 dư, phản ứng hoàn toàn nên cuối cùng, sản phẩm hơi và khí thu được là 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. ☆ Giải: hấp thụ 0,5 mol H2O vào 200 gam dung dịch H2SO4 a% Coi H2O là dung dịch H2SO4 nồng độ 0%. Dùng sơ đồ chéo: ⇒ 200(a – 76,555) = 9 × 76,555 ⇒ a = 80. Câu 30: Đáp án B Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ☒ (a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2. ☑ (b) CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3. ☑ (c) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O. ☑ (d) 3NaOH + AlCl3 dư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O. ☑ (e) Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O. ☑ (g) Na + H2O → NaOH + ½H2↑ || sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4. |→ có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng. Câu 31: Đáp án D Cấu tạo các axit béo: axit panmitic là C15H31COOH; axit oleic là C17H33COOH (có 1 nối đôi C=C). ⇒ trong X chỉ có muối của axit oleic phản ứng với Br2 (tỉ lệ: 1π + 1Br2) ⇒ nmuối natri oleat = 0,075 × 2 = 0,15 mol (lượng trong 129 gam X lúc chưa chia đôi). ⇒ nmuối panmitat = (129 – 0,15 × 304) ÷ 278 = 0,3 mol ⇒ Triglixerit T gồm 2 gốc panmitat và 1 gốc oleat. Theo đó, ta có MT = 862 và nT = ngốc oleat = 0,15 mol ⇒ m = 124,80 gam. Câu 32: Đáp án B X2 + X4 thu sản phẩm không có Na nên loại A và D. X2 là sản phẩm điện phân X1 + H2O (có màng ngăn) nên X2 là KOH. Theo đó, quá trình: ñieä n phaâ n (1) (X1) 2KCl + 2H2O coùmaøng ngaê n 2KOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ (2) 2KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O. Câu 33: Đáp án A Giải: Ta có nEste = 0,06 mol và nNaOH ban đầu = 0,092 mol
- Ta có phản ứng: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH Sau phản ứng Y chứa: nRCOONa = 0,06 mol và nNaOH dư = 0,092–0,06 = 0,032 mol < nMuối ⇒ Y nung nóng với bột CaO thì phản ứng tính theo số mol của NaOH dư. RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH 0,96 ⇒ nRH = 0,036 ⇒ MRH = = 30 ⇒ R là gốc C2H5– 0, 036 BTNT ⇒ R' chính là gốc CH3– ⇒ Este là C2H5COOCH3 Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự: Tên R' + Tên RCOO + at ⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl propionat ⇒ Chọn A. Chú ý: Nếu k xét NaOH dư ⇒ nRH = 0,06 ⇒ Chọn C. ⇒ TẠCH ---------------------------------------- ● Một số gốc R' thường gặp: CH3–: Metyl. C2H5–: Etyl. CH3CH2 CH2–: Propyl. CH3CH(CH3)–: Iso propyl. CH2=CH–: Vinyl. CH2=CH–CH2–: Anlyl. Vòng thơm C6H5–: Phenyl [Rất hay nhầm với Benzyl ở ngay dưới]. C6H5–CH2–: Benzyl. ---------------------------------------- ● Một số gốc RCOO(at) thường gặp: HCOO–: Fomat. CH3COO–: Axetat. C2H5COO–: Propionat. CH2=CHCOO–: Acrylat CH2=C(CH3)COO–: Metacrylat. C6H5COO–: Benzoat. Câu 34: Đáp án D Xuất phát từ Y có 4C, amino axit nhỏ nhất có 2C. điểm đặc biệt ở số O của Y là 3 ⇒ cấu tạo Y là H2NCH2COOCH2CH2OH. (Y chỉ có cấu tạo này thỏa mãn do cô cạn T thu được chất hữu cơ đa chức Q ⇒ cũng tương ứng chất hữu cơ Q này là etylen glicol HOCH2CH2OH). Thủy phân Y không tạo khí ⇒ thủy phân X thu được hỗn hợp khí. ⇒ cấu tạo của X tương ứng là: H4NOOC–COOH3NCH3. ||⇒ Tương ứng: hỗn hợp khí Z là NH3 và CH3NH2.
- ⇝ Các phát biểu A, B, C đúng, phát biểu D sai theo các phân tích trên. Câu 35: Đáp án A Phản ứng: (Fe; O) + 0,14 mol H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 0,065 mol SO2↑ + H2O. Bảo toàn electron mở rộng: ∑n H+ = 4nSO2 + 2nO trong Y ⇒ nO trong Y = 0,01 mol. Lại có theo bảo toàn nguyên tố S ⇒ nFe2(SO4)3 = 0,025 mol ⇒ nFe = 0,05 mol. Quan sát: 0,05 mol FeO ⇝ (0,05 mol Fe; 0,01 mol O) ||⇒ nO bị CO, H2 lấy = 0,04 mol. Tinh tế xử lí nhẹ nhàng bài toán khí than ướt: C + H2O → (CO; H2) + CO2. Cần 0,04 mol O để chuyển hết (CO; H2) → CO2 + H2O ⇒ nC = 0,02 mol. Lại có Z chứa 0,01 mol CO2 (do Z tạo 1 gam kết tủa với Ca(OH)2 dư) ⇒ nCO2 trong X = 0,01 mol ⇒ m gam kết tủa là 0,01 mol BaCO3 ⇒ m = 1,97 gam. Câu 36: Đáp án B Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu: (a) dung dịch lòng trắng trứng + NaOH: hỗn hợp thu được không màu → phát biểu này sai. (b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO–NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure). (c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. Câu 37: Đáp án D Phần 1 có 0,075 mol; phần 2 có 0,225 mol FeCl2. Cần nắm được các phản ứng hóa học xảy ra: • Phần 1: 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 10Cl2 ↑ + 24H2O. cân bằng phản ứng chỉ mang tính chất minh họa, vì khi dùng KMnO4 dư + H2SO4 loãng dư |⇝ cuối cùng, toàn bộ Cl– chuyển hết về Cl2 nên chỉ cần bảo toàn có: nCl2 = 0,075 mol. • phần 2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 || nhẩm sơ tỉ lệ thấy FeCl2 còn dư ⇒ thực chất cuối cùng m = 38,1 – 0,075 × 56 = 33,90 gam. (0,075 mol Fe bị mất đi trong hỗn hợp ban đầu ở phản ứng phần 1). Câu 39: Đáp án D 0,06 mol HCl + 0,06 mol NaOH → 0,06 mol muối NaCl → rút gọn thủy phân : 12,84 gam E cần 0,24 mol NaOH → 17,36 gam muối hữu cơ + a mol glixerol + b mol H2O. Theo đó, 3a + b = 0,24 mol và 92a + 18b = 12,84 + 0,24 × 40 – 17,36 gam. Giải hệ được a = 0,02 mol và b = 0,18 mol ⇒ neste = 0,02 mol; ∑naxit X, Y trong E = 0,18 mol. ☆ Giải đốt cháy 12,84 gam E cần 0,29 mol O2 → 0,38 mol CO2 + 0,3 mol H2O. ⇒ Ctrung bình E = 1,9 → X phải là HCOOH. Đọc yêu cầu → Quy đổi góc nhìn E: mol x mol y 0 , 02mol 0 , 06mol HCOOH + Cn H 2n2O2 + C3H8O3 H 2O E : 12,84gam C + H + O 0, 38mol 2 0,48mol 0, 3mol ☆ Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,08 mol = 0 × x + y – 0,02 + 0,06 ⇒ y = 0,04 mol.
- Lại có: x + y = 0,18 + 0,02 × 3 = 0,24 mol ⇒ x = 0,2 mol. Yêu cầu: dùng 0,3 mol E (gấp 1,5 lần trên) ⇄ có 0,3 mol HCOOH và 0,06 mol CnH2n – 2O2 Lượng Br2 phản ứng là 0,3 + 0,06 = 0,36 mol ⇄ VBr2 cần dùng = 0,36 lít = 360ml. P/s: bảo toàn C xác định được ra Y là C3H4O2: axit acrylic CH2=CHCOOOH. Câu 40: Đáp án A Xử lý nhanh các giả thiết số mol → đọc quá trình, có sơ đồ: 3+ Al NO3 3 Al 0, 03mol 0 , 04mol KNO 2+ NO MgO 3 Mg + + SO24 + + H 2O. Mg H2 SO4 K H2 Al 0,5mol NH +4 0,12mol 14,3gam Bảo toàn khối lượng cả sơ đồ: mH2O = 5,04 gam ⇄ nH2O = 0,28 mol. → Bảo toàn nguyên tố H có nNH4 + = 0,05 mol. ☆ Trong dung dịch Y, bảo toàn điện tích và khối lượng giải nMg2+ = 0,25 mol; nAl3+ = 0,14 mol. Bảo toàn nguyên tố N, ta có nAl(NO3)3 = 0,02 mol ⇒ nAl trong X = 0,12 mol. Vậy, yêu cầu %mAl trong X = 0,12 × 27 ÷ 14,3 × 100% ≈ 22,66%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn