Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Trần Suyền
lượt xem 0
download
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Trần Suyền giúp cho các bạn củng cố được các kiến thức của môn học thông qua việc giải những bài tập trong đề thi. Tài liệu phục vụ cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020 sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Trần Suyền
- TRƯỜNG THPT TRẦN SUYỀN ĐỀ MINH HỌA TỔ HÓA KỲ THI TRUNG HỌC QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút ( không kể thời gian phát đề) Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện: A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 2: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư) sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất , ở đktc). Khí X là A. NO B. NO2. C. N2. D. N2O Câu 3: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp: Al 2 O3 ,CuO, M gO, Fe2 O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là: A. Al 2O3,Cu,MgO,Fe B. Al,Fe,Cu,Mg C. Al 2O3,Cu,Mg,Fe D. Al 2O3 ,Fe2O3,Cu,MgO Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai: A. Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. B. Những chất có tính chất hoá học tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. D. Liên kết ba gồm hai liên kết và một liên kết . Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc: A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 3, nhóm VIA C. Chu kì 4, nhóm IVA D. Chu kì 4, nhóm IIIA Câu 6: Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực: A. H2O B. C2H6 C. N2 D. MgCl2 Câu 7: Cho phản ứng sau : H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Cl2 thể hiện tính : A. Oxi hóa B. Khử. C. Oxi hóa và khử D. Axit Câu 8: Hệ số của phản ứng: FeS + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là: A. 5,8,3,2,4 B. 4,8,2,3,4 C. 2,10,1,5,5 D. Cả A,B,C đều sai Câu 9. Sục khíX vào lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, kết thúc phảnứng thu được kết tủamàu vàng nhạt. Khí X là A.etilen. B.anđehit propionic. C.propin. D.metan. Câu 10. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng vớiNa; X tác dụng được với NaHCO3, Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc . Công thức của X và Y lần lượt là A. HCOOC2H5và HOCH2COCH3. B. C2H5COOH và HCOOC2H5. C. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. D. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO. Câu 11. Vinyl axetat có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D.HCOOC2H5. Câu 12. Chomgamglucozơlênmenthànhrượuetylicvớihiệusuất80%.Hấpthụhoàntoànkhí CO2 sinhra vàonướcvôi trongdưthuđược20gamkết tủa. Giá trịcủa mlà A.14,4 B.45. C.11,25 D.22,5 Câu 13. Trongcôngnghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A.Fe. B. Cu. C.Mg. D.Ag. C â u 1 4 . Kim loại sắt khôngphản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. MgCl2 B. FeCl3 C. AgNO3 D. CuSO4 Câu 15. Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg
- Câu 16. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. Câu 17: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phân chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết? A. Glicozit B.Hidro C.Amit D.Peptit Đáp án: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α – aminoaxit được gọi là liên kết peptit, còn các liên kết amit được tạo thành từ các aminoaxit không phải dạng α hoặc từ các hợp chất điaxit và điamin Câu 18:Cho một lượng α – aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là A.Valin B.Axit glutamic C.Glyxin D.Alanin Đáp án: Gọi công thức amino axit là (H2N)aR(COOH)b Xét tổng quát : Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOh thì cũng tương đương như khi (amino axit + HCl) phản ứng với NaOH. Vậy sau phản ứng có : 0,25/b mol (H2N)aR(COONa)b và 0,2 mol NaCl => m muối = 58,5.0,2 + (R + 16a + 67b).0,25/b = 46,45 => R = 72b – 16a Vậy nếu b = 1 ; a = 1 => R = 56 (C4H8) => amino axit là : (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH [Valin] Câu 19:Phát biểu nào sau đây là đúng? A.Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc aminoaxit được gọi là polipeptit. B.Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C.Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α – aminoaxit được gọi là đipeptit D.Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit – CO – NH – được gọi là đipeptit Đáp án: A. Sai, polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit B. Sai, protein được chia làm 2 loại: dạng protein hình sợ và protein hình cầu. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước, ngược lại các protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Sai, Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit – CO – NH – được gọi là tripeptit. Câu 20. Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là: A. 1 – 2 ngày. B. 2 – 3 ngày. C. 12 – 15 ngày. D. 30 – 35 ngày Câu 21: Polime dùng để chế tạo thủy tính hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. C6H5CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=C(CH3)COOCH3 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 22: Khi cho 0,2 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 16 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 39,6 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là A. 5 B. 2 C. 4 D. 6 Đáp án: Có : nNaOH = 0,4 mol = 2nEste=> X là este của phenol RCOOC6H4R’ + 2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O 0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,2 → 0,2 (mol) Bảo toàn khối lượng : meste + mNaOH = mchất hữu cơ + mH2O => m este = 27,2g
- => Meste = 136g=> R + R’ = 16 R = 15(CH3) và R’ = 1(H) hoặc ngược lại. Vậy có 4 CTCT thỏa mãn : CH3COOC6H5 ; o,m,p-HCOOC6H4CH3. Câu 23. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H SO 20% (vừa đủ), thu được 2 4 0,1 mol H . Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : 2 A. 42,58 gam. B. 52,68 gam. C.52,48 gam. D. 13,28 gam. Câu 24.Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3,Al2O3,CrO , Cr O . Số oxit lưỡng tính trong dãy là 3 2 3 A. 2. B.3. C. 4. D. 1. Câu 25. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là A. Al, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3. C.Zn, Ag và Al(NO3)3. D. Zn, Ag và Zn(NO3)2. Câu 26. Cho các pứ : (a) Cl2 + NaOH (b) Fe3O4 + HCl (c) KMnO4 + HCl (d) FeO + HCl (e) CuO + HNO3 (f) KHS + KOH Số pứ tạo ra hai muối là A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 27. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là A. CrCl . B.FeCl . C.MgCl . D.CuCl . 3 2 2 2 Câu 28. Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóahoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 108,48. B.103,65. C. 102,25. C. 102,25. Đáp án n NaOH = 3*ntrítearin + n axit stearic =3*0.1 + 0,03873= 0.33873 mol 89+11+ 0.33873*40= mmuói + 0.1*92 + 0.03873*18 => m =103.65 g Câu 29.X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặc khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là: A. 21,09 B. 15,82. C. 26,36. D. 31,64 Đáp án: C H O CO : a Ca (OH)2 21,62 gam n 2n 2 2 O2 2 CaCO3 : a C m H 2m 2 2k O2 H 2 O : b 100a 44a 18b 34,5 56a 18b 34,5(1) C H O : x 21, 62 gam n 2n 2 2 NaOH:0,3mol M 72 HCOOCH3 C H O m 2m 22k 2 : y 56a 18b 34,5 a 0,87 x 0, 08 0, 22.2 0, 08.n 0,87 12a 2b 12,02 b 0,79 y 0, 22 C H O : c c d 0, 08 c 0,05 n 5,375 5 8 2 %m C6H10 O2 15,81% C6 H10 O 2 : d 4c 5d 0, 43 d 0, 03
- Câu 30. Cho 10 ml dung dịch cồn 46ovào bình đựng Na dư, saukhi phảnứng thu được V lít khí H2(đktc),biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 3,36 C. 1,95 D.4,256 Đáp án. V rượu = 0,46.10 = 4,6 ml => m rượu = V.d = 4,6.0,8 = 3,68 gam => n rượu = 0,08 mol VH2O = 5,4 ml => nH2O = 0,3 mol nH2 = (nH2O + n rượu)/2 = 0,19 mol VH2 = 4,256 lít Câu 31. Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng làm gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là : A. 24,42. B. 22,68. C. 24,24. D. 22,28. Đáp án. n anken =nBr2 = 0.35; n ankan = 0,22 quy hỗn hợp X thành CH2 và H2 (nH2=0,22) nCH2 =( 2,45-0,22/2)/1,5=1,56 mol m = mH2 + mCH2 =22,28 Câu 32:Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X , tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2; H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị gần nhất của m là: A. 55,6 B. 45,1 C. 43,2 D. 33,5 Đáp án: - Qui đổi 0,4 mol hỗn hợp E thành C2H3ON; -CH2 và H2O khi đó: - n C2H 3ON n Gly n Ala n Val 1,1mol - n CH 2 n Ala 3n val 1mol - n H 2O n E 0, 4mol - Vậy khối lượng của 0,4 mol E là: m E 57.n C2H3ON 14.n CH2 18n H2O 83,9gam n CO2 2n C 2H3ON n CH 2 3, 2 - Khi đốt cháy 0,4 mol E thì : n H2O 1,5n C2H3ON n CH2 n H 2O 3, 05 44.nCO2 18nH2O 195,7g m mCO2.H2O(khi ñoát m gam E) 78,28 2 m E 33,56 gam m 2,5 CO2.H2O(khi ñoá t 0,4 mol E) 195,7 5 Câu 33: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng , thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quì tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 3,36 B. 3,12 C. 2,97 D. 2,76 Đáp án: - Theo đề X gồm C3H12O2N3 và C2H8O2N3 ứng với CTCT lần lượt là : (CH3NH3)2CO3 (a mol) và C2H5NH3NO3 (b mol) => m X = 124a + 108b = 3,4g - X + NaOH thu được khí gồm : 2a mol CH3NH2 và b mol C2H5NH2 => 2a + b = 0,04 mol => a = 0,01 ; b = 0,02 mol - Muối khan gồm : 0,01 mol Na2CO3 và 0,02 mol NaNO3 => m = 2,76g
- Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH 3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 35. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 2,16 gam B. 0,84 gam C. 1,72 gam D. 1,40 gam Câu 36Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,36 D. 8,61 C. 9,15 D. 10,23 Câu 37. Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00 D. 1,50. Câu 38. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5 B. 3,0 C. 1,5 D. 1,0 Đáp án: Số mol SO42- = n BaSO4 = 0,4 n H+ = 0,8 Khối lượng Al = 4,59 gam n Al = 0,17 và n Al2O3 = 0,03 Số mol NaOH p/ư với Al3+ = 4x0,23 = 0,92 mol n NaOH p/ư với NH4+ = 0,015 mol Số mol H+ tạo thành ion NH4+ = 4x0,015 = 0,06 mol Số mol H+ tạo H2 = 2x0,015 = 0,03 n H+ tạo H2O = 0,8 – (0,06+0,03) = 0,71 n H2O = 0,355 X + H2SO4 + NaNO3 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + (NH4)2SO4 + T + H2O 0,4 0,095 0,0475 0,115 0,0075 0,355 7,65 + 0,4x98 + 0,095x85 = 0,0475x142 + 0,115x342 + 0,0075x132 + mT + 0,355x18 Khối lượng T = 1,47 Câu 39. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượchỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành 2 phần: - Phần 1:cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toànbộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2. - Phần 2:cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là A. 173,8 B. 135,4 C. 164,6 D. 144,9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn