intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 401

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

66
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 401 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 401

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Lịch sử  Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi: 401 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa hơn một năm sau ngày Cách mạng   tháng Tám năm 1945 là gì? A. Nạn đói chưa được khắc phục. B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng, rối loạn. C. Ngoại xâm và nội phản. D. Hơn 90% dân số không biết chữ. Câu 2: Vấn đề nào không được các cường quốc thảo luận tại Hội nghị Ianta (2 – 1945)? A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Phân chia phạm vi đóng quân và khu vực ảnh hưởng. C. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 3: Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do A. quan điểm mâu thuẫn của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh. B. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với địa vị, vai trò của mình. C. quan điểm của các nước có sự đối lập về vấn đề tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hòa bình thế giới; Mĩ muốn làm bá chủ của thế giới. Câu 4: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học  – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Nhật. Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Cả nước vừa hòa bình, vừa có chiến tranh. B. Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định, tiến hành xâm lược miền Nam. C. Chiến tranh để lại hậu quả rất nặng nề. D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. Câu 6: Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975? A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân. B. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá. C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. D. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương. Câu 7: Mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954)   là cuộc chiến đấu ở A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Thái Nguyên. D. Cao Bằng. Câu 8: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 – 1945 đã ra văn kiện   lịch sử nào? A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. B. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”. C. “Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói”. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa? A. Đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh. B. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập của các quốc gia. C. Mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn.                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 401
  2. D. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo. Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố  nào dưới đây? A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước. B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân. C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc. D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản. Câu 11: Trong những năm 90 của thế  kỉ  XX, quốc gia nào có tốc độ  tăng trưởng kinh tế  cao và nhanh   nhất thế giới? A. Việt Nam. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Xingapo. Câu 12: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ  hai  ở  Đông Dương   (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất ác liệt. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 13: Sau khi quân Pháp ở Đông Dương đã đầu hàng, quân Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của   Pháp ở đây vì A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp. B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương. C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật. D. Nhật muốn sử dụng bộ máy đó để vơ vét và đàn áp phong trào cách mạng. Câu 14: Luận cương chính trị (10 ­ 1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai. C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trước sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở  Trung Quốc,   Tưởng Giới Thạch đã thực hiện hành động gì? A. Mở ngay cuộc tiến công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản kiểm soát. B. Phát động nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và lực lượng cách mạng Trung Quốc. C. Rút toàn bộ lực lượng sang Đài Loan, chờ cơ hội tổ chức phản công. D. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt Hồng quân Liên Xô ở Đông Bắc Trung Quốc. Câu 16: Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ  hai bắt đầu diễn ra từ khoảng thời gian nào? A. Những năm 80 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 90 của thế kỉ XX. D. Những năm 40 của thế kỉ XX. Câu 17: Ý nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức cạnh tranh lớn. B. Nhận được sự viện trợ lớn từ bên ngoài. C. Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu. D. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP). Câu 18: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị ­ xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 19: Biện pháp quan trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm giải quyết nạn đói sau  Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Tổ chức “ngày đồng tâm” B. Chia ruộng đất công cho nông dân.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 401
  3. C. Tăng gia sản xuất. D. Lập “Hũ gạo cứu đói”. Câu 20: Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đặt tại A. Hương Cảng (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc). C. Quảng Châu (Trung Quốc). D. Thượng Hải (Trung Quốc). Câu 21: Cho dữ kiện lịch sử sau: 1) Nhân dân Việt Nam giành chiến thắng Đường 14 – Phước Long. 2) Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng kết thúc. 3) Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút hết quân đội Sài Gòn ở Tây Nguyên. Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 2, 1, 3. B. 1, 3, 2. C. 2, 3, 1. D. 3, 1, 2. Câu 22: Đại hội lần VI Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nội dung trọng tâm là đổi mới về A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. đối ngoại Câu 23: Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, quân đội những nước nào được vào Đông Dương làm nhiệm   vụ giải giáp quân Nhật theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam? A. Quân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. B. Quân Liên Xô, Mỹ và Trung Hoa dân quốc. C. Quân Pháp, Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Anh, Trung Hoa dân quốc. Câu 24: Nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương   là A. tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. vừa sản xuất, vừa chiến đấu, vừa làm nghĩa vụ hậu phương. C. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp, sang đấu tranh chống Mĩ và tay sai. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 25: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo. B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xingapo. C. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. Câu 26: Những quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tác động trực tiếp đến cuộc Chiến tranh thế  giới thứ hai (1939 – 1945) như thế nào? A. Làm cho Liên Xô và Mĩ có nhiều lợi ích từ Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Đã đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản, kết thúc chiến tranh. C. Làm cho chiến tranh ngày càng căng thẳng, quyết liệt. D. Tạo điều kiện nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh. Câu 27: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ  sau sự kiện gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam   đến Hội nghị Véc ­ xai (1919)? A. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. B. Phân biệt rõ bạn ­ thù của dân tộc. C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. D. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 28: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 chứng tỏ điều gì? A. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang mất dần ưu thế ở Việt Nam. B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. C. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. D. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. Câu 29: Hành động nào thể  hiện sự  khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp với nhân dân Việt   Nam sau Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946)? A. Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Khiêu khích, tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 401
  4. C. Gửi tối hậu thư buộc Việt Nam giao cho quyền kiểm soát Hà Nội. D. Thảm sát đồng bào Hà Nội ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh. Câu 30: Nguyên nhân quyết định dẫn tới phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam với đỉnh cao Xô  viết Nghệ ­ Tĩnh là A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào. D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 31: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp có dã tâm trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai? A. Thực dân Pháp xả súng đoàn mít tinh mừng ngày độc lập tại Sài Gòn (2 – 9 – 1945). B. Thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ ở Sài Gòn (23 – 9 – 1945). C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn (17 – 11 – 1946). D. Thực dân Pháp gửi tối hậu cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (18 – 12 – 1946). Câu 32: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông   Dương tháng 5 – 1941 là gì? A. Là đại biểu dự Hội nghị. B. Là người chuẩn bị cho Hội nghị. C. Chuẩn bị, tham dự Hội nghị. D. Chuẩn bị, triệu tập, chủ trì Hội nghị. Câu 33: Việt Nam có thể  vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc để  đấu tranh bảo vệ  Tổ quốc xã hội chủ nghĩa hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Cùng chung sống và sự  nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc). B. Tôn trọng độc lập chính trị và toàn vẹn lãnh thổ của các nước; giải quyết tranh chấp bằng phương  pháp hòa bình. C. Cùng chung sống và sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc). D. Tôn trọng độc lập chính trị và không can thiệp vào công việc của bất cứ quốc gia nào. Câu 34: “Ngày 10 – 10 – 1954, quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội. Ngày 1 – 1 – 1955, Trung ương Đảng,   Chính phủ  và Chủ  tịch Hồ  Chí Minh ra mắt đồng bào Thủ  đô. Ngày 16 – 5 – 1955, toán lính Pháp cuối   cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng)”. Những sự kiện trên chứng tỏ A. khí thế của lực lượng cách mạng ở Việt Nam. B. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng. C. quân dân Việt Nam mạnh hơn Pháp ở miền Bắc Việt Nam. D. lực lượng cách mạng ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn. Câu 35: Kết quả  của cuộc Tổng tuyển cử  bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa (6 – 1 –   1946) được đánh giá là thắng lợi của A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền. C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang quyết liệt nhân dân Việt Nam. D. cuộc vận động chính trị đồng thời là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp. Câu 36: Điểm giống nhau cơ  bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở  miền Nam   Việt Nam những năm 1954 – 1975 là gì? A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn. B. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Đều nhằm đàn áp lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam. D. Đều dựa vào vũ khí trang bị của Mĩ và do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 37: Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau  Chiến tranh thế giới thứ hai? A. chi phí cho quốc phòng thấp.                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 401
  5. B. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. C. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Câu 38: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 là  gì? A. Cùng một lúc tiến hành chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và chiến lược cách  mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. B. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành cách  mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến cách mạng cả nước. Miền Nam có vai trò quyết định đến  sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. D. Cách mạng Việt Nam tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công, tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu  nước. Câu 39: Sự  kiện nào chứng tỏ  công cuộc thống nhất đất nước về  mặt nhà nước  ở  Việt Nam đã hoàn   thành? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 thắng lợi (30 – 4 – 1975). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI kết thúc. Câu 40: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc. C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ. ==== Hết ====                                                Trang 5/4 ­ Mã đề thi 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2