intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 406

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

31
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 406 sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 406

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017  PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 406 Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ………………………. Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam là A. đánh tan hoàn toàn kế hoạch Nava B. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc chúng kí Hiệp định Giơnevơ. Câu 2: Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước   Đông Âu? A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. Đường lối lãnh đạo mang tính chất chủ quan, duy ý chí, quan liêu. D. Người dân không ủng hộ, không hưởng ứng với chế độ xã hội chủ nghĩa. Câu 3: Vì sao Cuba được coi là lá cờ  đầu trong phong trào giải phóng dân tộc  ở  khu vực Mĩ Latinh sau   Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cuba là nước chống lại đế quốc lớn nhất thế giới giành độc lập. B. Cuba là nước đầu tiên ở Mĩ Latinh giành độc lập hoàn toàn. C. Cuba là nước đầu tiên trên thế giới chống đế quốc Mĩ. D. Cuba là nước diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất. Câu 4:  Trong cuộc gặp gỡ  không chính thức tại đảo Manta thang 12 năm 1989, hai nhà lãnh đ ́ ạo M.  Góocbachốp và G. Busơ (cha) đã cùng tuyên bố A. cùng giữ gìn hòa bình an ninh thế giới. B. chấm dứt việc chạy đua vũ trang. C. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. D. chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 5: Lý do Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân  Mậu Thân 1968? A. Do đánh giá tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng và lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong năm  bầu cử Tổng thống. B. Do Mĩ ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược   “Chiến tranh cục bộ”. C. Do Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã mạnh hơn so với quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, thời cơ  giải phóng hoàn toàn miền Nam đã chín muồi. D. Do Mĩ vừa trải qua cuộc bầu cử Tổng thống nên mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ rất sâu sắc, hơn nữa  lực lượng Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã rất mạnh. Câu 6: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề  ra lần đầu tiên tại Đại hội lần thứ  mấy? A. Đại hội lần IV (12/1976) B. Đại hội lần V (3/1982) C. Đại hội lần VI (12/1986) D. Đại hội lần VII (6/1991 Câu 7: Khó khăn lớn nhất của miền Bắc Việt Nam sau năm 1975 là gì? A. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. B. Những di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại. C. Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người. D. Hậu quả chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. Câu 8: Xô viết Nghệ ­ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì A. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 406
  2. C. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai. D. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. Câu 9: Sự kiện nào dưới đây đã diễn ra tại Pháp vào ngày 18 – 6 – 1919? A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam. C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề  thuộc địa. D. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 quyết định   hình thức tổ chức mặt trận ở Đông Dương là A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế  giới thứ hai? A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước B. Chi phi cho quôc phong thâp ́ ́ ̀ ́ C. Không bị chiến tranh tàn phá D. Buôn bán vũ khí cho các nước tham  chiến Câu 12: Tổ chức nào dưới đây không phải tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản? A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 13:  “Nha Bình dân học vụ” được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ  tịch Hồ  Chí Minh là cơ  quan   chuyên trách về A. chống “giặc dốt”. B. xây dựng chương trình, sách giáo khoa mới. C. tiến hành cải cách giáo dục. D. tổ chức công tác khuyến học. Câu 14: Từ cuối tháng 9 ­ 1940, nhân dân Việt Nam chịu sự thống trị của những đế quốc phát xít nào? A. Mĩ và Nhật. B. Nhật và Pháp. C. Anh và Pháp. D. Mĩ và Pháp. Câu 15: Năm 1993, chế độ Apácthai hoàn toàn bị xóa bỏ ở Nam Phi. “Apácthai” có nghĩa là gì? A. Chế độ thực dân kiểu mới B. Chế độc thực dân kiểu cũ C. Chế độ độc tài quân sự D. Chế độ phân biệt chủng tộc Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những   năm 1945 – 1950 là gì? A. Để khắc phục những hậu quả của chiến tranh. B. Để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Để trở thành cường quốc của thế giới. D. Để xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ. Câu 17: Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây là A. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho các nước thuộc địa B. Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về kinh tế, địa vị quốc tế C. Mi, Canada va 33 n ̃ ̀ ước châu Âu ki Đinh  ́ ̣ ước Henxinki D. Liên Xô và Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ cứu nước (1954 –   1975) của nhân dân Việt Nam? A. Xe tăng của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30 – 4 – 1975). B. Tỉnh Châu Đốc được giải phóng (2 – 5 – 1975). C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30 – 5 – 1975). D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập (30 – 4 – 1975). Câu 19: Lý do chủ yếu Pháp đưa Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương là   gì?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 406
  3. A. Vì Nava được Mĩ chấp thuận. B. Vì sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp bị sa lầy và ngày càng khó khăn. C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. D. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn can thiệp vào Đông Dương. Câu 20: Cho các dữ kiện lịch sử sau: 1) Nguyễn Ái Quốc thanh lâp Hôi Viêt Nam Cach mang thanh niên. ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ 2) Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa 3) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề  dân tộc và vấn đề  thuộc   địa” của Lênin. Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 3, 2, 1. B. 2, 3, 1. C. 1, 3, 2. D. 1, 2, 3. Câu 21: Phương châm của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh (4 – 1975) là A. “Đánh chắc, thắng chắc”.. B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, quyết thắng”. C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng” D. “Vừa đánh vừa đàm”. Câu 22: Từ ngày 15 đến ngày 21 – 11­ 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất Việt Nam tại Sài  Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? A. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước B. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam D. Việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới Câu 23: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ  về  Đông Dương (1954), vùng tập kết của quân đội Việt  Nam Dân chủ Cộng hòa là A. bắc vĩ tuyến 17. B. nam vĩ tuyến 38. C. nam vĩ tuyến 17. D. bắc vĩ tuyến 38. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự sáp nhập và hợp nhất của các quốc gia nhược tiểu thành các cường quốc. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 25: Cơ hội lớn nhất của các nước đang phát triển trước xu thế toàn cầu hoá là A. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. B. nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. C. tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. D. tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học ­ công nghệ. Câu 26: Ý nào sau đây là quyết định của Hội nghị Pốt­xđam (7 – 1945) về Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương. B. Quân đội Trung Hoa Dân quốc được thành lập chính phủ ở Đông Dương. C. Mĩ, Anh, Pháp là nước trụ cột của khối Đồng minh. D. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật. Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương (9 ­ 3 ­   1945) đến cách mạng nước ta? A. Thời cơ để nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền chín muồi. B. Cuộc đảo chính đã tạo nên khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng thời cơ chưa chín muồi. C. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương. D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. Câu 28: Trong những năm 1919 ­ 1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào với cách  mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng. B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 406
  4. C. Hoàn thành quá trình chuẩn bị về mặt tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng. D. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng. Câu 29: Ý nào không đúng khi đánh giá về  hiệu quả  thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân  Việt nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954? A. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp. B. Làm kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến. C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. D. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi. Câu 30: Ý nào sau đây là đúng nhất chứng tỏ nhận định: “Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần  thứ 8 (5 – 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam”? A. Hội nghị hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến, sách lược của Đảng được đề ra tại Hội nghị  Trung ương tháng 11 – 1939 và đề ra những biện pháp để thực hiện chủ trương đó. B. Hội nghị đã đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh nhằm tập hợp, tổ chức, rèn luyện toàn  dân đấu tranh và chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Hội nghị đánh dấu sự chuyên h ̉ ương chi đao chiên l ́ ̉ ̣ ́ ược, chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng  dân tộc, đưa cả dân tộc bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước D. Hội nghị đã đề ra được nhiều chủ trương, biện pháp để giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông  dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”. Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống thực nhân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt   Nam đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Câu 32: Cố  gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể  hiện qua kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Nava. Câu 33: Sự khác nhau cơ bản nhât cua H ́ ̉ ội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân đảng   là A. đối tượng cách mạng đánh đổ. B. địa bàn hoạt động. C. khuynh hướng cách mạng. D. thành phần tham gia. Câu 34: Vai trò của hậu phương miền Bắc Việt Nam những năm 1969 – 1973 có sự thay đổi như thế nào   so với giai đoạn trước đó? A. Sự chi viện rất lớn về người và vật chất. B. Tạo điều kiện để miền Nam đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. Chi viện cho chiến trường miền Nam Việt Nam và cả chiến trường Lào, Campuchia. D. Đảm bảo tối đa sức người, sức của cho nhân dân miền Nam. Câu 35: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh so với các nước châu Á  và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ. B. tiến hành cuộc cách mạng vô sản, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân. C. chống chính sách thực dân kiểu cũ của Mĩ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc, giành quyền tự do cho nhân dân. Câu 36:  Ý nào sau đây chứng tỏ  cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam là một  cuộc đụng đầu lịch sử? A. Đây là cuộc kháng chiến của một dân tộc nhược tiểu đã đánh bại đế quốc số 1 thế giới. B. Đây là cuộc kháng chiến đầu tiên ở một nước thuộc địa chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, giải  phóng dân tộc giành được thắng lợi. C. Đây là cuộc kháng chiến chống lại một đế quốc hùng mạnh nhất trên thế giới.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 406
  5. D. Đây là cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn của thời đại. Câu 37: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ   nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt   mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất” . (Ngồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục,   trang 66) Đoạn trích trên đã chứng tỏ trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay A. khoa học và kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ. B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật. Câu 38: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam được   rút ra trong thời kì từ năm 1930 – 1975 là gì? A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân. C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, kịp thời của Đảng Cộng sản. D. Phát huy sức mạnh của dân tộc và thời đại. Câu 39: Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam Việt Nam ngay sau giải phóng là A. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán. B. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. C. phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa. D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. Câu 40: Điểm khác biệt căn bản nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước   trước năm 1930 là A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 406
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0