intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 418

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

16
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 418" giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 418

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017  PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 418 Họ, tên thí sinh: …………………………………………………… SBD: ……………………. Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế  giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá B. Chi phi cho quôc phong thâp ́ ́ ̀ ́ C. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước D. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến Câu 2:  Trong cuộc gặp gỡ  không chính thức tại đảo Manta thang 12 năm 1989, hai nhà lãnh đ ́ ạo M.  Góocbachốp và G. Busơ (cha) đã cùng tuyên bố A. cùng giữ gìn hòa bình an ninh thế giới. B. chấm dứt việc chạy đua vũ trang. C. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. D. chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 3: Phương châm của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh (4 – 1975) là A. “Đánh chắc, thắng chắc”.. B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, quyết thắng”. C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng” D. “Vừa đánh vừa đàm”. Câu 4: “Nha Bình dân học vụ” được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh là cơ quan chuyên   trách về A. chống “giặc dốt” B. xây dựng chương trình, sách giáo khoa mới C. tiến hành cải cách giáo dục D. tổ chức công tác khuyến học Câu 5: Vì sao Cuba được coi là lá cờ  đầu trong phong trào giải phóng dân tộc  ở  khu vực Mĩ Latinh sau   Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cuba là nước đầu tiên trên thế giới chống đế quốc Mĩ. B. Cuba là nước đầu tiên ở Mĩ Latinh giành độc lập hoàn toàn. C. Cuba là nước chống lại đế quốc lớn nhất thế giới giành độc lập. D. Cuba là nước diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất. Câu 6: Xô viết Nghệ ­ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì A. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. C. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. D. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. Câu 7: Tổ chức nào dưới đây không phải tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản? A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 8: Từ  ngày 15 đến ngày 21 – 11­ 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị  thống nhất Việt Nam tại Sài   Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? A. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước B. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam C. Việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới D. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước Câu 9: Từ cuối tháng 9 ­ 1940, nhân dân Việt Nam chịu sự thống trị của những đế quốc phát xít nào? A. Nhật và Pháp. B. Anh và Pháp. C. Mĩ và Nhật. D. Mĩ và Pháp.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 418
  2. Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ cứu nước (1954 –   1975) của nhân dân Việt Nam? A. Tỉnh Châu Đốc được giải phóng (2 – 5 – 1975). B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập (30 – 4 – 1975). C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30 – 5 – 1975). D. Xe tăng của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30 – 4 – 1975). Câu 11: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ  về  Đông Dương (1954), vùng tập kết của quân đội Việt  Nam Dân chủ Cộng hòa là A. nam vĩ tuyến 38. B. nam vĩ tuyến 17. C. bắc vĩ tuyến 17. D. bắc vĩ tuyến 38. Câu 12: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề  ra lần đầu tiên tại Đại hội lần thứ   mấy? A. Đại hội lần V (3/1982) B. Đại hội lần VI (12/1986) C. Đại hội lần VII (6/1991   D. Đại hội lần IV (12/1976) Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam là A. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc chúng kí Hiệp định Giơnevơ. C. đánh tan hoàn toàn kế hoạch Nava D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 14: Cho các dữ kiện lịch sử sau: 1) Nguyễn Ái Quốc thanh lâp Hôi Viêt Nam Cach mang thanh niên. ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ 2) Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa 3) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề  dân tộc và vấn đề  thuộc   địa” của Lênin. Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 2, 3, 1. D. 3, 2, 1. Câu 15: Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước   Đông Âu? A. Người dân không ủng hộ, không hưởng ứng với chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chất chủ quan, duy ý chí, quan liêu. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những   năm 1945 – 1950 là gì? A. Để khắc phục những hậu quả của chiến tranh. B. Để xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ. C. Để trở thành cường quốc của thế giới. D. Để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 17: Lý do chủ yếu Pháp đưa Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương là   gì? A. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. B. Vì Nava được Mĩ chấp thuận. C. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp bị sa lầy và ngày càng khó khăn. D. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn can thiệp vào Đông Dương. Câu 18: Hội nghị Ban Chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 quyết định   hình thức tổ chức mặt trận ở Đông Dương là A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 19: Sự kiện nào dưới đây đã diễn ra tại Pháp vào ngày 18 – 6 – 1919? A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 418
  3. B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề  thuộc địa. C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 20: Lý do Bộ  Chính trị  Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở  cuộc Tổng tiến công và nổi dậy  Xuân Mậu Thân 1968? A. Do Mĩ vừa trải qua cuộc bầu cử Tổng thống nên mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ rất sâu sắc, hơn nữa  lực lượng Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã rất mạnh. B. Do đánh giá tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng và lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong năm  bầu cử Tổng thống. C. Do Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã mạnh hơn so với quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, thời cơ  giải phóng hoàn toàn miền Nam đã chín muồi. D. Do Mĩ ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược  “Chiến tranh cục bộ”. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. Sự sáp nhập và hợp nhất của các quốc gia nhược tiểu thành các cường quốc C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia D. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực Câu 22: Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây là A. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho các nước thuộc địa B. Liên Xô và Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang C. Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về kinh tế, địa vị quốc tế D. Mi, Canada va 33 n ̃ ̀ ước châu Âu ki Đinh  ́ ̣ ước Henxinki Câu 23: Khó khăn lớn nhất của miền Bắc Việt Nam sau năm 1975 là gì? A. Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người. B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. C. Hậu quả chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. D. Những di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại. Câu 24: Năm 1993, chế độ Apácthai hoàn toàn bị xóa bỏ ở Nam Phi. “Apácthai” có nghĩa là gì? A. Chế độc thực dân kiểu cũ B. Chế độ phân biệt chủng tộc C. Chế độ độc tài quân sự D. Chế độ thực dân kiểu mới Câu 25: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh so với các nước châu Á  và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiến hành cuộc cách mạng vô sản, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân. B. chống chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ. C. chống chế độ phân biệt chủng tộc, giành quyền tự do cho nhân dân. D. chống chính sách thực dân kiểu cũ của Mĩ. Câu 26:  Ý nào sau đây chứng tỏ  cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam là một  cuộc đụng đầu lịch sử? A. Đây là cuộc kháng chiến của một dân tộc nhược tiểu đã đánh bại đế quốc số 1 thế giới. B. Đây là cuộc kháng chiến đầu tiên ở một nước thuộc địa chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, giải  phóng dân tộc giành được thắng lợi. C. Đây là cuộc kháng chiến chống lại một đế quốc hùng mạnh nhất trên thế giới. D. Đây là cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn của thời đại. Câu 27: Ý nào không đúng khi đánh giá về  hiệu quả  thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân  Việt nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954? A. Làm kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến. B. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp. C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. D. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 418
  4. Câu 28: Trong những năm 1919 ­ 1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào với cách  mạng Việt Nam? A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. B. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng. C. Chuẩn bị hoàn thành về mặt tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng. D. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng. Câu 29: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam được   rút ra trong thời kì từ năm 1930 – 1975 là gì? A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân. C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, kịp thời của Đảng Cộng sản. D. Phát huy sức mạnh của dân tộc và thời đại. Câu 30: Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam Việt Nam ngay sau giải phóng là A. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán. B. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. C. phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa. D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. Câu 31: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ   nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt   mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất” . (Ngồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục,   trang 66) Đoạn trích trên đã chứng tỏ trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay A. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống. B. khoa học và kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật. Câu 32: Điểm khác biệt căn bản nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước   trước năm 1930 là A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. B. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. C. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 33: Nhận định nào sau đây đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương (9 ­ 3 ­   1945) đến cách mạng nước ta? A. Cuộc đảo chính đã tạo nên khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng thời cơ chưa chín muồi. B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. C. Thời cơ để nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền chín muồi. D. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương. Câu 34: Cố  gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể  hiện qua kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Rơve. Câu 35: Sự khác nhau cơ bản nhât cua H ́ ̉ ội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân đảng   là A. thành phần tham gia. B. đối tượng cách mạng đánh đổ. C. khuynh hướng cách mạng. D. địa bàn hoạt động. Câu 36: Trong cuộc kháng chiến chống thực nhân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt   Nam đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 418
  5. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 37: Ý nào sau đây là đúng nhất chứng tỏ nhận định: “Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần  thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam”? A. Hội nghị hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến, sách lược của Đảng được đề ra tại Hội nghị  Trung ương tháng 11 – 1939 và đề ra những biện pháp để thực hiện chủ trương đó. B. Hội nghị đã đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh nhằm tập hợp, tổ chức, rèn luyện toàn  dân đấu tranh và chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Hội nghị đánh dấu sự chuyên h̉ ương chi đao chiên l ́ ̉ ̣ ́ ược, chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng  dân tộc, đưa cả dân tộc bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước D. Hội nghị đã đề ra được nhiều chủ trương, biện pháp để giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông  dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”. Câu 38: Cơ hội lớn nhất của các nước đang phát triển trước xu thế toàn cầu hoá là A. tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. B. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. C. nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. D. tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học ­ công nghệ. Câu 39: Vai trò của hậu phương miền Bắc Việt Nam những năm 1969 – 1973 có sự thay đổi như thế nào   so với giai đoạn trước đó? A. Sự chi viện rất lớn về người và vật chất. B. Tạo điều kiện để miền Nam đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. Đảm bảo tối đa sức người, sức của cho nhân dân miền Nam. D. Chi viện cho chiến trường miền Nam Việt Nam và cả chiến trường Lào, Campuchia. Câu 40: Ý nào sau đây là quyết định của Hội nghị Pốt­xđam (7 – 1945) về Đông Dương? A. Quân đội Trung Hoa Dân quốc được thành lập chính phủ ở Đông Dương. B. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật. C. Mĩ, Anh, Pháp là nước trụ cột của khối Đồng minh. D. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 418
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2