intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

13
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Lịch sử năm 2018 của trường THPT Đồng Đậu - Mã đề 307 dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307

  1. TRƯỜNG THPT ĐỒNG  KỲ THI KSCL THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM HỌC 2017­2018 Đ ẬU Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI ─────────── Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Mã đề thi 307 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ──────────────────── Họ, tên thí sinh:…………………………….; Số báo danh:……… Câu 1: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1973 là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ­Nhật. C. coi trọng mối quan hệ với các nước Tây Âu. D. vươn ra thị trường thế giới, trở thành đế quốc kinh tế. Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam hoàn   toàn đi vào đấu tranh tự giác bởi vì A. Đảng ra đời là sự kết hợp chủ nghĩa Mác­Lê nin với phong trào công nhân. B. Đảng ra đời đã không chấp nhận việc công nhân đấu tranh tự phát. C. Đảng ra đời nhằm giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động. D. Đảng ra đời, công nhân Việt Nam có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm   bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào dưới đây? A. Sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc. C. Mĩ mất độc quyền về vũ khí nguyên tử. D. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ. Câu 4: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930­1931 mang tính triệt để bởi vì A. là cuộc tập dượt chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945. B. diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao. C. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. D. nhằm đúng hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc, phong kiến. Câu 5: Chủ  trương của Đảng ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (từ  9­1945   đến trước 19­12­1946) được đánh giá là A. mềm dẻo cả về nguyên tắc và sách lược. B. vừa cứng rắn, vừa mêm dẻo về nguyên tắc. C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 6: Âm mưu của thực dân Pháp trong việc tấn công Đà Nẵng vào tháng 9 năm 1858 là A. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng. B. chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai. C. bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi. D. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu  7:  Điểm  khác  biệt  và cũng  là  nét  độc  đáo trong  hành  trình  tìm  đường  cứu   nước của   Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở A. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước. B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân. C. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước. D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc. Câu 8: Thế  lực ngoại xâm nào dưới đây đã bị  nhân dân Việt Nam đánh bại vào năm tháng 8­ 1945? A. Phát xít Nhật. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Thực dân Pháp. D. Thực dân Anh.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 307
  2. Câu 9: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động đến sự lựa chọn con đường cứu nước của lãnh  tụ Nguyễn Ái Quốc vào năm 1920? A. Hạn chế trong chủ trương của các tiền bối, ưu điểm trong luận cương của Lê­nin. B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp làm mâu thuẫn dân tộc thêm gay gắt. C. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản. D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc, chứa đựng nhiều mâu thuẫn nội tại. Câu 10:  Nội dung nào dưới đây là sự  tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp   (1946­1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình. D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp. Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài được 30 năm bởi vì A. Thực dân Pháp suy yếu nên phải nhượng bộ. B. địa bàn rừng núi phù hợp với lối dánh du kích. C. có quy mô toàn quốc, tổ chức rất chặt chẽ. D. xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn, phù hợp. Câu 12: Một trong những y nghĩa qu ́ ốc tế  của sự  thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung  Hoa (1­10­1949) là A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới. D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 13: Sự  kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt  Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1946­1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. Câu 14: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào dưới  đây để nổi dậy giành độc lập? A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. B. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. C. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng  minh. Câu 15: Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng   Tám năm 1945 vì họ A. được thực dân Anh giúp đỡ trở lại xâm lược. B. là kẻ thù trước đó của dân tộc Việt Nam. C. có hành động xâm lược trở lại Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc giành chính quyền. Câu 16: Điều kiện lịch sử  nào dưới đây tạo ra khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc  ở  châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa mới ra đời, chưa trở thành chỗ dựa cho phong trào cách  mạng châu Á. B. Các nước đế quốc tăng cường đàn áp, bóc lột biến châu Á trở thành nơi tập trung cao độ các mối  mâu thuẫn. C. Các lực lượng cách mạng ở các nước châu Á còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm đấu tranh cách  mạng. D. Theo quyết định của hội nghị Ianta, một số vùng của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của  phương Tây.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 307
  3. Câu 17: Chủ  trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong phong trào yêu  nước ở Việt Nam đầu XX có sự khác nhau về A. khả năng thực hiện. B. khuynh hướng chính trị. C. tầng lớp lãnh đạo. D. mục tiêu trước mắt. Câu 18: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập mặt   trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7­1936. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11­1939. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5­1941. D. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930. Câu 19:  Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG đúng về  cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945  ở  Việt Nam? A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra mau lẹ, kịp thời. B. Đây là cuộc cách mạng được chuẩn bị chu đáo. C. Đây là một cuộc cách mạng có tính chất bạo lực. D. Đây là cuộc cách mạng chỉ có tính chất dân tộc. Câu 20: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 21: Yếu tố  nào dưới đây đã quy định  Ấn Độ  sử  dụng con đường đấu tranh chính trị  hòa   bình kết hợp với vũ trang trong quá trình giành độc lập? A. Tương quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội. B. Ấn Độ có nền kinh tế, quốc phòng tương đối phát triển. C. Người dân Ấn Độ có tinh thần thượng võ rất cao. D. Ấn Độ có lực lượng chính trị rất đông đảo và mạnh. Câu 22:  Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là xu thế  phát triển của thế  giới sau khi Chiến   tranh lạnh chấm dứt? A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. B. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. D. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. Câu 23: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải  chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh lâu dài. C. đánh phân tán. D. đánh tiêu hao. Câu 24: Trong giai đoạn 1925­1930, tổ chức nào dưới đây của Việt Nam ra đời sớm nhất? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 25: Trong giai đoạn 1919­1925, cuộc vận động người Việt Nam chỉ  dùng hàng Việt Nam,  “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp nào dưới đây? A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng  cháy" là vì A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. B. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. C. núi lửa thường xuyên hoạt động.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 307
  4. D. cách mạng Cuba (1­1959) giành được thắng lợi. Câu 27: Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là A. đế quốc thực dân. B. đế quốc cho vay lãi. C. quân phiệt hiếu chiến. D. phong kiến quân phiệt. Câu 28: Sự  kiện lịch sử  nào dưới đây là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào   đấu tranh tự giác? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. B. Công nhân Ba Son (Sài Gòn) bãi công thắng lợi. C. Các tổ chức cộng sản ra đời năm 1929. D. Công hội (bí mật) được thành lập. Câu 29:  Ý kiến nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về  Hiệp định Giơ­ne­vơ  năm 1954 về  Đông Dương? A. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân  ta. B. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân ta trên chiến trường. D. Sau Hiệp định Giơnevơ, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi không có lợi cho ta. Câu 30: Yếu tố  nào dưới đây chứng tỏ  cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1946­ 1954) ngay từ đầu đã mang tính chính nghĩa? A. Mục đích kháng chiến của nhân dân ta. B. Đường lối kháng chiến của Trung ương Đảng. C. Sự đồng tình, ủng hộ của nhân loại tiến bộ. D. Ý chí quyết tâm của toàn thể dân tộc ta. Câu 31: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (đầu 1930) diễn ra trong bối cảnh tổ  chức Việt Nam Quốc   dân đảng A. vừa mới thành lập. B. đang trên đà lớn mạnh. C. lâm vào thế bị động. D. hoàn toàn tan rã. Câu 32: Ngày 15­8­1945, với việc Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện, chiến tranh   thế giới thứ hai A. chính thức bùng nổ. B. chính thức kết thúc. C. vào giai đoạn quyết liệt. D. vào giai đoạn kết thúc. Câu 33: Phong trào cách mạng 1930­1931 của nhân dân Việt Nam A. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn. B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp. C. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị. D. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Câu 34: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Liên Xô khi bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã  hội từ 1925 đến 1941 là A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. cơ giới hóa trong nông nghiệp. C. thanh toán nạn mù chữ. D. xóa bỏ các giai cấp bóc lột. Câu 35: Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. trung tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm văn hóa­khoa học lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế­quân sự lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế­chính trị lớn nhất thế giới. Câu 36: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936­1939 có đặc điểm nào dưới đây? A. Suy thoái và khủng hoảng. B. Phát triển không ổn định. C. Phục hồi và phát triển. D. Phát triển chậm chạp. Câu 37: Sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư  sản ở Việt Nam từ cuối XIX đến đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ A. giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp bách. B. sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 307
  5. C. cần phải duy tân, thay đổi chế độ xã hội. D. khả năng phòng thủ đất nước rất yếu kém. Câu 38: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. Câu 39: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ  nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa  phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm A. giải quyết căn bản nạn đói. B. giải quyết khó khăn về tài chính. C. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ. D. phát triển kinh tế nông nghiệp. Câu 40: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991­2000 là ngả về phương Tây, khôi   phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 307
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1