intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 404

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 404 này nhé. Thông qua đề kiểm tra giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 404

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC  ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018  NINH Bài thi: KHXH ­ Môn: Lịch sử PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 404 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Hoàn cảnh nổi bật của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thu nhiều lợi nhuận do buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội do chiến tranh. C. Là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Có nhiều thuận lợi, là nước chiến thắng, thu nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 2:  Nguyên nhân chủ  yếu của việc nhà Nguyễn không kiên quyết kháng chiến mà từng bước thỏa  hiệp, kí kết các điều ước với  thực dân Pháp (1858 – 1884)? A. Lực lượng của Pháp quá mạnh. B. Sợ mất quyền lợi giai cấp. C. Hoang mang, dao động. D. Sợ mất quyền lợi dân tộc. Câu 3: Lý do cơ bản dẫn đến cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là gì? A. Chế độ Mạc phủ bị sụp đổ sau hơn 200 năm tồn tại. B. Đề nghị của các quan đại thần nhằm tăng cường thế lực C. Thể hiện sức mạnh của Thiên hoàng sau khi lên ngôi. D. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, đưa đất nước phát triển. Câu 4: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Nava ở Đông Dương từ hè năm 1953 là A. giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. dọn đường rút về nước, chuẩn bị cho Mĩ thay chân mình ở Đông Dương. C. giành một thắng lợi quân sự lớn, buộc Việt Nam phải kí Hiệp định Giơnevơ. D. thu hút bộ đội Việt Minh, mở cuộc tổng tiến công trên toàn Đông Dương. Câu 5: Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên   tại Quảng Châu (Trung Quốc) là A. thực hiện chủ trương “vô sản hóa” . B. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng. C. tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở trong nước. D. bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước. Câu 6: Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng là do A. cuộc Cách mạng tháng Hai diễn ra dưới hình thức đấu tranh chính trị. B. sau Cách mạng tháng Hai nước Nga có hai chính quyền song song tồn tại. C. Đảng Bôn­sê­vích và Lênin muốn có thời gian để xây dựng lực lượng. D. cuộc khởi nghĩa vũ trang cần phải tiến hành từng bước mới thắng lợi. Câu 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện Chính phủ Pháp là Mu­tê bản “Tạm ước” (14 – 9 – 1946)  với nội dung nào? A. Yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Việt Nam tiếp tục nhân nhượng những quyền lợi về kinh tế ­ văn hóa cho Pháp. C. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam. D. Hai bên phải thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định trong Hiệp định Sơ bộ. Câu 8: Quốc gia nào sau đây không thuộc 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Xingapo. C. Inđônêxia. D. Mianma.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 404
  2. Câu 9: Địa danh nào  ở  Hà Nội (Việt Nam) đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với  thực dân Pháp năm 1873? A. Cầu Giấy. B. Ô Thanh Hà. C. Cửa Bắc D. Cửa Nam. Câu 10: Trât ṭ ự thê gi ́ ới sau Chiên tranh thê gi ́ ́ ới thứ hai thường được goi lạ ̀ A. trât t ̣ ự Vecxai – Oasinh t ́ ơn. B. trât t ̣ ự hai cực Ianta. C. trât t ̣ ự hai cực Đông –Tây. D. trât t ̣ ự hai cực Xô – Mi.̃ Câu 11: Hội nghị  nào của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính   quyền ở Việt Nam là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5 – 1941). B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3 – 1945). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 – 1939). D. Hội nghị Toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (14 và 15 – 8 – 1945). Câu 12: Để có sự phát triển “thần kì” sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới   đây? A. Đầu tư ra nước ngoài. B. Bán các bằng phát minh, sáng chế. C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. Câu 13: Chiến thắng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp   (1945 – 1954) gắn liền với những địa danh: Cao Bằng, Đông Khê, Thất Khê, Na Sầm…? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954). C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (12 – 1946). D. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). Câu 14: “Quân Nhật  ở  Đông Dương rệu rã. Chính phủ  thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ.   Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến”  (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 115). Điều   kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên được hiểu là A. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam suy kiệt, không thể thống trị như trước. B. quân đội Đồng minh ủng hộ tuyệt đối, giúp đỡ to lớn đối với lực lượng cách mạng. C. quần chúng nhân dân đã sẵn sàng, tầng lớp trung gian hoàn toàn ngả về cách mạng. D. Đảng cách mạng đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa. Câu 15: Xô viết Nghệ ­ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì A. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai, lập chính quyền cấp tỉnh B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân D. đã khẳng định quyền làm chủ của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động Câu 16: Ảnh hưởng lớn nhất của tình hình thế giới đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919   – 1925 là A. sự thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn. B. thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C. cao trào cách mạng thế giới dâng cao, Quốc tế Cộng sản ra đời. D. Đảng Cộng sản Pháp và Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời. Câu 17: Vì sao ngày 11 – 11 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”? A. Cần thành lập các Đảng Cộng sản riêng cho từng dân tộc ở Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Liên Xô đã giúp đỡ các nước Đông Dương thành lập Đảng riêng. C. Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử dân tộc giao phó. D. Để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù, tránh hiểu lầm ở trong và ngoài nước. Câu 18: Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở  Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Có sự lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân Đảng, Pháp gặp nhiều tổn thất nặng nề. B. Địa bàn rộng lớn cả nước, lực lượng tham gia đông đảo, nhất là công nhân.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 404
  3. C. Lực lượng tham gia đông đảo, có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Địa bàn rộng lớn nhất, tổ chức chặt chẽ, vũ khí hiện đại, Pháp bị nhiều tổn thất. Câu 19: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930)? A. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. B. Luận cương chính trị, Tuyên ngôn của Đảng. C. Báo cáo chính trị, Luận cương chính trị. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)  của nhân dân Việt Nam? A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới. D. Tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Câu 21: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước A. Đức, Liên Xô, Anh. B. Mĩ, Anh, Liên Xô. C. Đức, Italia, Nhật Bản. D. Mĩ, Nhật Bản, Anh. Câu 22:  Quốc gia nào được ví như  “chiếc bánh ngọt khổng lồ  của chủ  nghĩa đế  quốc”  ở  giữa thế  kỉ  XIX? A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Nga. Câu 23: Lý do nào Hội nghị đại biểu Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxarắc, Mặt trận Lào Ítxala (3   – 1951) quyết định thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào? A. Do thực dân Pháp mở rộng chiến tranh, xâm lược trên toàn cõi Đông Dương. B. Do thực hiện chủ trương của Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Do yêu cầu tăng cường khối đoàn kết chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước. D. Do Liên Xô và Trung Quốc yêu cầu nhân dân ba nước cần thành lập mặt trận chung. Câu 24: Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế ở cuối thế kỉ XIX là ai? A. Phan Đình Phùng. B. Phan Thanh Giản. C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 25: “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập kỉ 90, giá trị  trao đổi thương mại trên phạm   vi thế giới đã tăng 12 lần”. (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 69). Dữ kiện lịch sử trên chứng tỏ A. sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế, sự phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế. B. nền kinh tế thế giới phát triển liên tục dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. C. sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và thông tin liên lạc thúc đẩy thương mại quốc tế. D. nền kinh tế thế giới đã vượt qua cuộc khủng hoảng, suy thoái sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 26: Thời cơ  “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong   khoảng thời gian nào? A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 27: Hành động nào của thực dân Pháp thể hiện rõ nhất sự chà đạp trắng trợn lên độc lập, chủ quyền  của dân tộc Việt Nam (từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946)? A. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ ở Sài Gòn (23 – 9 – 1945). B. Kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (28 – 2 – 1946). C. Khiêu khích, tấn công đánh chiếm Lạng Sơn, Hải Phòng (11 – 1946). D. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (18 – 12 – 1946) Câu 28: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì? A. Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 404
  4. C. Đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách kinh tế – xã hội. D. Dẫn đến sự ra đời, lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít. Câu 29: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về vai trò của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trong   cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Là những bộ phận của cách mạng, giữ vai trò chủ yếu trong Tổng khởi nghĩa B. Là hai lực lượng chủ yếu, trong đó lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. Là những lực lượng quan trọng của cách mạng, cùng giữ vai trò quyết định. D. Là hai lực lượng cơ bản, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định. Câu 30: Thành quả lớn nhất của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni   – đại diện Chính phủ Pháp là A. Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. B. Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân đội phát xít Nhật. C. Ngừng bắn ở Nam Bộ để tạo điều kiện cho đàm phán chính thức D. Việt Nam nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Câu 31: Nhận xét nào đúng về tính chất của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn, mang tính chất dân chủ tư sản. B. Nhằm chống thực dân Pháp, mang tính chất của cuộc cách mạng chưa triệt để. C. Nhằm chống thực dân Pháp và triều đình đầu hàng, mang tính dân tộc sâu sắc. D. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình, mang tính chất lẻ tẻ, tự phát. Câu 32: Ý nào sau đây không phải hạn chế của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ngày càng mạnh mẽ ở Trung Quốc. B. Ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. C. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ tồn tại lâu dài ở Trung Quốc. D. Giành độc lập, chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. Câu 33: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản  “Yêu sách của nhân   dân An Nam” đến Hội nghị Véc­xai (1919)? A. Muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình. B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. C. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. D. Phân biệt rõ bạn và thù của dân tộc. Câu 34: Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động tiêu cực nào dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất   (1897 – 1914) của thực dân Pháp? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam. B. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. C. Nền kinh tế Việt Nam hòa nhập vào nền kinh tế thế giới.. D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển ở Việt Nam. Câu 35: Hạn chế lớn nhất của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì? A. Hoạt động mang tính cải lương, phục vụ quyền lợi cho giai cấp trên B. Chưa có đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học C. Tổ chức còn lỏng lẻo, thành phần đảng viên phức tạp nên dễ bị phát hiện. D. Thiếu cơ sở trong quần chúng, không đủ sức chống lại cuộc tấn công của Pháp. Câu 36:  Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ  về  việc kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình  ở  Đông   Dương (21 – 7 – 1954) có ý nghĩa lớn nhất đối với Việt Nam? A. Các nước dự Hội nghị công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. B. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương. C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 – 1956. Câu 37: Ý nghĩa lớn nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3 – 2 – 1930) là gì?                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 404
  5. A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam. C. Đề ra được đường lối cách mạng khoa học, đúng đắn và sáng tạo. D. Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Câu 38: Đánh giá nào là đúng nhất về kế hoạch Nava mà thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương (1953)? A. Phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp dưới sự hỗ trợ lớn của Mĩ nhằm sớm kết thúc chiến tranh. B. Chứng tỏ tình thế không thể cứu vãn của Pháp và Mĩ nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Phản ánh sự cấu kết chặt chẽ của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục tiến hành chiến tranh xâm lược Câu 39: Sự  kiện nào đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về  đường lối và giai cấp lãnh đạo cách   mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 B. Đại hội toàn quốc lần I của Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1935. C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước năm 1920. D. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 Câu 40: Kế  hoạch Đờ  Lát đơ  Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp đã gây ra khó khăn gì cho cuộc kháng  chiến của nhân dân Việt Nam? A. Hậu phương kháng chiến bị thực dân Pháp đánh phá. B. Con đường liên lạc quốc tế của Việt Nam bị ngăn chặn. C. Đẩy Việt Nam rơi vào tình thế bị động đối phó. D. Buộc Việt Nam phải chấp nhận đàm phán với Pháp. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 404
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1