intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Phạm Kiệt

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Phạm Kiệt", giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Phạm Kiệt

  1. TRƯỜNG THPT PHẠM    ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 KIỆT Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Tổ: Xã hội Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát   đề Mã đề: 001 Câu 1: Trong phong trào yêu nước cuối thế  kỉ  XIX đầu thế  kỉ  XX, cuộc   khởi nghĩa kéo dài nhất là A. Ba Đình        B. Hương Khê           C. Yên Thế             D. Bãi Sậy Câu 2: Sau chiến tranh thế  giới thứ  hai, điều kiện khách quan nào có lợi  cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp D. Sự giúp đỡ của Liên Xô Câu 3: Điểm khác biệt cơ  bản được nêu ra trong Đại hội toàn quốc lần  thứ III của Đảng (9 ­ 1960) so với Đại hội lần thứ II của Đảng (2 ­ 1951)   là gì ? A. Thông qua Báo cáo chính trị. B. Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng. C. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Câu 4: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn   quốc lần III của Đảng (9 ­1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa   xã hội ở nước ta hiện nay là ? A.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng. B.Tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. C.Xây dựng nền kinh tế hiện đại của chủ nghĩa xã hội. D.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện  đất nước. Câu 5: Để phát triển khoa học ­ kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác   biệt với các nước tư bản? A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài
  2. D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật Câu 6: Hội nghị  lần thứ  15 Ban Chấp hành Trung  ương Đảng (1 ­ 1959)   đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách  mạng Việt Nam ? A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền. B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị giành chính quyền. D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 7: Âm mưu thâm độc của đế  quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh  cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”. C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng  nào? A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội  Sài Gòn. D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. Câu 9: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê­tơ­rô­grat B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị Câu 10: Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược   “Chiến tranh cục bộ” ? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn. B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng  chiến của nhân dân ta.
  3. Câu 29: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với   quy mô lớn và mức độ  ác liệt hơn so với  chiến lược “Chiến tranh đặc   biệt” là do A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của  Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về  hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ. C. được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh  của Mĩ và quân đội Sài Gòn với vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh  phá hoại ra miền Bắc. D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. Câu 11: Mĩ phải tuyên bố  “Mĩ hóa” trở  lại chiến tranh xâm lược miền   Nam Việt Nam là do A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia. D. thất bại ở đường 9 – Nam Lào. Câu   12:   Trong   cuộc   kháng   chiến   chống   Mĩ,   cứu   nước   (1954   –   1975),  thắng lợi quân sự nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari ? A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân (1975). Câu 13: “Dù khó khăn gian khổ  đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ  hoàn  toàn thắng lợi. Đế  quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung   trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây ? A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Thư Chúc Tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 14: Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm  1873)? A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
  4. D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy­puy”. Câu 15. Vì sao từ những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành  cường quốc chính trị? A.Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế  giới. B.Nhật Bản muốn khẳng định vị thế siêu cường kinh tế. C.Mỹ thất bại trong âm mưu làm bá chủ thế giới. D. Hiệp ước an ninh Mỹ ­ Nhật hết hiệu lực. Câu 16. Yếu tố chung nhất trong sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế  Nhật so với các nước tư bản Âu­ Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là  A.do thu lợi từ chiến tranh. B. do áp dụng thành tựu khoa học­ kĩ thuật. C. do tận dụng tốt các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài. D. do các công ty có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả. Câu 17. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển  của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự  nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay? A. Ứng dụng thành tựu khoa học­ kĩ thuật. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. D. Nâng cao vai trò và hiệu quả quản lí của nhà nước. Câu 18. Nhân tố nào là chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh  thế giới thứ hai ?  A. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản. B. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia. C. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 19: Sau chiến tranh thế  giới thứ  nhất (1914­1918), lực lượng cách  mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là A. Tư sản dân tộc    B. Công nhân     C. Tiểu tư sản      D. Nông dân Câu 20. Vì sao đến tháng 12­ 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến  tranh lạnh? A. Vì Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu,  Nhật Bản và các nước công nghiệp mới. B. Vì Liên Xô không còn đủ sức bảo hộ quân sự cho các nước XHCN. C. Vì các nước Tây Âu không còn hợp tác với Mĩ. D. Vì Mĩ và Liên Xô bị thế giới lên án. ̣ Câu 21. Hâu qua n̉ ặng nề nhât c ́ ủa cuộc chiến tranh lạnh là
  5. ́ ươc rao riêt, tăng c A. cac n ́ ́ ́ ường chay đua vu trang . ̣ ̃ B. hang ngan căn c ̀ ̀ ứ quân sự được thiêt lâp trên toan câu . ́ ̣ ̀ ̀ ́ ới luôn ở trong tinh trang căng thăng, đôi đâu, nguy c C. thê gi ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ơ bung nô  ̀ ̉ ́ ới.  chiên tranh thê gi ́ ́ ươc phai chi môt khôi l D. cac n ́ ̉ ̣ ́ ượng không lô vê tiên cua va s ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ức người đê ̉ ̉ ̣ ̃ ́ ̉ san xuât cac loai vu khi huy diêt . ́ ́ ̣ Câu 22. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là  gì? A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản  chủ nghĩa. Câu 23. Lực lượng cách mạng to lớn của cách mạng Việt Nam sau chiến  tranh thế giới thứ nhất là A. công nhân. B.  nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc. Câu 24. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển  sang  đấu tranh tự giác là A. cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925). B. cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định. C. cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922). D. cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922). Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu  thuẫn chủ yếu của cách mạng Việt Nam? A. Giữa công nhân với tư sản. B. Giữa nông dân với địa chủ. C. Giữa địa chủ với tư sản. D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 26. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc  từ năm 1919 đến 1925 có vai trò  như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng  Cộng sản Việt Nam. B. Thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác –  Lênin vào Việt Nam. C. Triệu tập Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
  6. D. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. Câu 27. Tổ chức nào là nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng thanh  niên? A. Cộng sản đoàn. B. Tâm tâm xã. C. Thanh niên. D. Tân Việt. Câu 28. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh  niên nhằm A. tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai  cấp công nhân Việt Nam. B. hướng dẫn công nhân các kĩ năng làm việc để chống lại sự bóc lột của  Pháp. C. tuyên truyền tố cáo tội ác của Pháp, chuẩn bị thành lập Đảng vào năm  1929. D. mua chuộc, dụ dỗ tay sai người Việt trong quân đội Pháp. Câu 29. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối 1929 nói lên  điều gì trong phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta? A. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế. B. Khuynh hướng tư sản đã thất bại hoàn toàn. C. Khuynh hướng vô sản đã thắng lợi hoàn toàn. D. Khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu  thế . Câu 30. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có sứ mệnh lãnh đạo cách  mạng ? A. Giai cấp công nhân số lượng đông. B. Giai cấp công nhân xuất thân từ nông dân. C. Giai cấp công nhân có tinh thần kỉ luật. D. Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ. Câu 31. Điểm khác biệt chủ yếu nhât giữa hai tổ chức Hội Việt Nam  Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. hệ tư tưởng. B. cách tổ chức. C. phương pháp đấu tranh. D. cách đào tạo cán bộ. Câu 32. Nội dung nào sau đây thể hiện tính khoa học, đúng đắn của Chính  cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
  7. A. Đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác­Lênin và thực tiễn cách mạng  Việt Nam. B. Đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác­Lênin và quan điểm của Quốc  tế Cộng sản. C. Đúng với  thực tiễn của cách mạng Việt Nam. D. Đúng với quan điểm của Quốc tế Cộng sản. Câu 33. Năm 1940, khi quân Nhật tiến vào biên giới nước ta, hành động  của quân Pháp là gì? A. Bắt tay với cách mạng Việt Nam để cùng nhau chống Nhật. B. Nhanh chóng đầu hàng phát xít Nhật. C. Tăng cường cầu viện quân đồng minh. D. Kiên quyết đánh trả phát xít Nhật.  Câu 34. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5.1941) Nguyễn  Ái Quốc đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 35. Hội nghị Trung ương tháng 11.1939  đã đánh dấu sự chuyển  hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam như thế  nào?  A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. C. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 36. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 ­ 1941) có tầm  quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân. B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung  ương Đảng lần thứ 6 (11 ­ 191939).   Câu 37. Ý nào không phản ánh đúng với công tác xây dựng lực lượng vũ  trang của Đảng trong những năm 1941­1942 là A. thành lập Trung đội Cứu quốc quân.  B. thành lập Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.  C. nâng cao trình độ lí luận, thực tiễn cho Cứu quốc quân.
  8. D. mở rộng phạm vi hoạt động của Cứu quốc quân và gây ảnh hưởng  trong quần chúng. Câu 38. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng  tháng Tám 1945 là gì? A. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc  Việt Nam vì độc lập dân tộc. B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh  lãnh đạo. C. Tinh thần đoàn kết, nhất trí của toàn Đảng, toàn dân. D. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. Câu 39. Điểm khác nhau nổi bật nhất về vấn đề dân tộc giữa Hội nghị  lần thứ 8 BCHTW Đảng (5­1941) so với Hội nghị BCHTW Đảng tháng  11­1939 là A. đặt ra vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc. C. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc. D. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập Mặt trận Dân chủ  Đông Dương. Câu 40. Tháng 6 ­ 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng  thành lập tổ chức nào dưới đây? A. Việt Nam Quang phục hội.        B.Hội Duy tân.  C. Hội Phục Việt.                                           D. Việt Nam nghĩa đoàn. ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1­C 2­C 3­C 4­D 5­C 6­B 7­B 8­C 9­A 10­A 11­B 12­A 13­A 14­D 15­B 16­B 17­A 18­D 19­D 20­A 21­C 22­C 23­B 24­A 25­D 26­A 27­A 28­A 29­A 30­D 31­A 32­A 33­B 34­C 35­D 36­D 37­B 38­B 39­B 40­A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2