intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 013

Chia sẻ: Trần Hạo Tôn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 013 nhằm giúp các bạn học sinh tự ôn luyện và hoàn thiện kiến thức của mình để chuẩn bị cho kì thi vào THPT Quốc gia sắp tới. Chúc các em sẽ đạt kết quả cao trong kỳ thi quan trọng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 013

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA  LẦN II  NĂM 2017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC  Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN QUYẾN  Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)          Họ, tên thí sinh ………………………………............. Lớp…………….          Phòng………………………………………............…. SBD…………… MàĐỀ 013 Câu 81 :  Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ          B. Axitnuclêic được hình thành từ các nucleic C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ         D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất Câu 82 :  Sư sống trên trái đất được hình thành bằng con đường hóa học gồm các bước:  1­ Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử;  2­ Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai;  3­ Hình thành các đơn phân hữu cơ từ các chất vô cơ.  Trình tự đúng của các bước là       A. 1,2,3  B. 3,2,1 C. 2,1,3 D. 1,3,2 Câu 83 :  ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen: A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa   hồng,   A3   quy   định   hoa   vàng,   A4   quy   định   hoa   trắng.   Các   alen   trội   hoàn   toàn   theo   thứ   tự  A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lý thuyết trong   các trường hợp về  tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ  lệ  kiểu hình của  F1? 1­ 100% cây hoa đỏ;                   2­ 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng: 25% hoa vàng;  3­ 50% đỏ: 50% hồng;                4­ 50% đỏ: 50% vàng;  5­ 50% đỏ: 50% trắng;                6­ 50% đỏ: 25% vàng: 25% trắng.            A. 4  B. 2 C. 3 D. 5 Câu 84 :  Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là lai   phân  lai   khác  lai   thuận­ A. B. C. D. lai cải tiến. tích. dòng. nghịch Câu 85 :  Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện   tượng A. cạnh   tranh  B. cạnh tranh cùng loài.    giữa   các  loài. C. khống   chế  D. đấu tranh sinh tồn. sinh học. Mã đề 013  Trang  1/4
  2. Câu 86 :  Ở phép lai Ab/aBXDXdEe x AB/abXdYee, nếu có hoán vị gen cả 2 giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng   và gen trội là trội hoàn toàn thì số  loại kiểu gen, kiểu hình  ở  đời con (nếu xét đến vai trò của giới   tính) là A. 20 loại kiểu  B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình         gen,   8   loại  kiểu hình  C. 80 loại kiểu  D. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình gen, 32 loại  kiểu hình  Câu 87 :  Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen trội hoàn toàn so với alen a. thế hệ xuất phát (P) của   quần thể này có tỉ lệ kiểu gen 0,25AA: 0,4Aa: 0,35aa. cho biết quần thể không chịu tác động của các   nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lý thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu  hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?           A. thế   hệ   F3  C. thế hệ F4            D. thế hệ F5 B.   thế   hệ  F2           Câu 88 :  Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố. A. diện   tích  B. thay đổi do hoạt động của con người của   quần  xã. C. thay   đổi   do  D. nhu cầu về nguồn sống. các quá trình  tự nhiên. Câu 89 :  Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:  1­ Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong tiến hóa;  2­ Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc;  3­ Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại;  4­ Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế 1 cặp nucleotit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật;  5­ Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính;  6­ Mức độ  gây hại của alen đột biến phụ  thuộc vào điều kiện môi trường và tổ  hợp gen mà nó tồn   tại.  Có bao nhiêu câu đúng?                 A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 90 :  Ở  đậu Hà Lan, gen A: thân cao> a: thân thấp; B: hoa đỏ> b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương   đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ  dị  hợp về  2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây   thân cao, hoa trắng và  1 cây thân thấp , hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến  và chọn lọc, theo lý thuyết xác suất xuất hiện thân cao hoa trắng ở F2:     A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9 Câu 91 :  Ở 1 loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập,  tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm,   người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây cao trung bình 180cm. Nếu   cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ A. 1/64              B. 9/16            C. 3/32  D. 27/64 Câu 92 :  Sự tăng trưởng kích thước một qt được mô tả bằng đồ thị sau 2
  3.                    Cho các nhận xét sau:  1­ Từ đồ thi cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường   bị gián đoạn;  2­ Tốc độ  tăng trưởng của quần thể  giảm dần và dừng lại khi quần thể  đạt giá trị  tối đa tại điểm  uốn, qua điểm uốn tốc độ ;  3­  Ở  pha cân bằng, quần thể  cá rô có số  lượng cá thể   ổn định và phù hợp với khả  năng cung cấp  nguồn sống của môi trường;  4­ Quần thể  có số  lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ  quan hệ  hỗ  trợ  diễn ra mạnh mẽ  trong quần thể sinh vật. Số nhận xét đúng là             A. 1  B. 3 C. 2 D. 4 Câu 93 :  Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng A. Thực vật B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa C. Động vật D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển Câu 94 :  Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là A. Đột   biến  B. Đột biến nhiễm sắc thể. gen. C. biến   dị   tổ  D. biến dị đột biến. hợp. Câu 95 :  Ở 1 loài thực vật, phép lai giữa hai cơ thể  ♂AaBbDdEe x  ♀AabbDDee, thu được 3000 cây, tính theo  lý thuyết, trong số  các cá thể  tạo ra  ở  thế  hệ  F1 số  cá thể  mang biến dị  tổ  hợp là bao nhiêu? Biết   rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi   gen quy định 1 tính trạng.               A. 750 B. 1125 C. 1875 D. 2625 Câu 96 :  Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?           A. làm   giảm  B. phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học              mối   quan  hệ  giữa các  loài C. làm   tăng  D. dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học mối   quan  hệ  giữa các  Mã đề 013  Trang  3/4
  4. loài              Câu 97 :  Những cư dân ven biển Bắc bộ có câu “ tháng 9 đôi mươi, tháng 10 mồng 5”. Câu này nói đến loài nào  và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật?    A. loài cá cơm­biến động theo chu kì mùa                     B. loài rươi­ biến động theo chu kì tuần trăng  C. loài Dã tràng­ biến động theo chu kì tuần trăng            D. loài rùa biển­ biến động theo chu kì mùa. Câu 98 :  Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ  sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho   loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?      A. Rừng   mưa  B. Rừng lá rộng ôn đới      D. Rừng taiga nhiệt   đới  B.   Thảo  nguyên        Câu 99 :  Cho các quy luật di truyền sau:  1­ quy luật phân li;                       2­ quy luật phân li độc lập;                       3­ quy luật liên kết gen;  4­ quy luật tương tác gen;            5­ quy luật hoán vị gen.   Các quy luật di truyền nào dưới đây phản  ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ?               A. 1,2,4,5  C. 2 ,5                  D. 2,3,5 B. 2,4,5 Câu 100 :  Ở  người tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể  thường quy  định. Một quần thể   ở  trạng thái cân bằng di truyền, có tần số  các alen là IA=0,5;  IB=0,2; IO=0,3. Có  mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%.;               (2) Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%;  (3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu;    (4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%;  (5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11. A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 101 :  Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất  trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?        A. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật            B. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất         C. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất                D. Động vật ăn thực vật, động vật  ăn động vật. Câu 102 :  Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn e.coli có ADN vùng nhân chỉ  chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. sau  ba thế  hệ  (tương được 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ  vi khuẩn được tạo thành sang nuôi  cấy trong môi trường chỉ chứa N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn  tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng số tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm  này là                A. 1024     B. 970 C. 512 D. 2048 Câu 103 :  Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây   không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở đời F1?                   A. P  AB/Ab x aB/ab, các gen hoán vị với f=40%       B. P  Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn    4
  5. C. P aB/ab x aB/ab, các gen liên kết hoàn toàn           D. P  AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn. Câu 104 :  Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể (NST)? A. Một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. B. Các đoạn không tương đồng của cặp NST tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. C. Hai cặp NST tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. D. Một đoạn của NST nào đó đứt ra rồi gắn vào NST của cặp tương đồng khác. Câu 105 :  Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và phiên mã của sinh vật nhân thực là     A. đều có sự tham gia của ADN polimeaza              B. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể   C. đều diễn ra trên 2 mạch của gen D. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung    Câu 106 :  Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng taiga    B. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng taiga, đồng rêu hàn đới C. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng taiga, thảo nguyên D. rừng taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới    Câu 107 :  Cho các nhận định sau:  1­ Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra;  2­ Đối với Operon Lac ở e.coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động gen là đường lactozo; 3­ Gen điều hòa R là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeaza để xúc tác quá trình phiên mã;  4­ Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã. Có bao nhiêu nhận định đúng?        A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Mã đề 013  Trang  5/4
  6. Câu 108 :  Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào (bộ ba kết thúc). Các bộ ba đó là UGU, UAA,  UUG, UGA,  UAG, UAA,  UUG,   UAA,  A. B. C. D. UAG UAG UGA UGA Câu 109 :  Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm. A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải              B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải   D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải Câu 110 :  Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào?       A. Kỷ  B. Kỷ tam điệp, đại trung sinh         Cambri   ,đại  cổ sinh C. Kỷ   silua,  D. Kỷ Giura, đại trung sinh. đại cổ sinh  Câu 111 :  Tần số các alen của 1 gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6 a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2   a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?     A. Giao   phối  B. Chọn lọc tự nhiên không   ngẫu  nhiên       C. Đột biến D. Các yếu tố ngẫu nhiên       Câu 112 :  Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số  của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi­Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân   bằng có dạng. A. p2aa   +  B. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1   2pqAa   +  q2AA = 1 C. p2AA   +  D. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 2pqAa   +  q2aa = 1 Câu 113 :  Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. tỉ   lệ   các  C. tỉ lệ đực cái     D. mối quan hệ giữa các cá thể.       nhóm   tuổi  B.     kiểu  phân bố  Câu 114 :  Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai? 6
  7. A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen  khác nhau B. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và dị hợp giảm dần qua các thế hệ C. Quần thể tự thụ qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống D. Quần thể ban đầu có ½ cây đồng hợp trội và ½ cây đồng hợp lặn, tự thụ phấn sẽ không làm xuất hiện cây dị  hợp. Câu 115 :  Khi nghiên cứu về di truyền học Người, người ta thu được một số kết quả như sau: (1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội hoạ có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng   nhiều của môi trường;       (2) Hội chứng Đao, hội chứng Tocno do đột biến số lượng nhiễm sắc thể;  (3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen  trên Y quy định;        (4) Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường;  (5) Các tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen;  (6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng.  Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua nghiên cứu phả hệ?      A. 5  B. 2 C. 4 D. 3 Câu 116 :  Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định   cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp   nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen   quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: AB/ab X DXd x  AB/ab XDY cho F1 có kiểu  hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán  vị gen là:      A. 30%      B. 15% C. 20% D. 18% Câu 117 :  Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến  hóa? A. luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi B. mặc dù đa số có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi       C. phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể D. ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể         Câu 118 :  Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen ? A. Tuỳ loài sinh vật, tuỳ giới tính. B. Có sự  tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể  kép tương  đồng ở kỳ đầu I giảm phân. Mã đề 013  Trang  7/4
  8. C. Tuỳ khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử. Câu 119 :  Cho các phát biểu:  1­ Nhiễm sắc thể  giới tính chỉ mang gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính;  2­ Ở chim và bướm, con cái mang cặp  nhiễm sắc thể  giới tính XY còn con đực măng cặp  nhiễm sắc thể  XX;  3­ Trong các loài hữu tính, nhiễm sắc thể  giới tính ở các loài bao gồm XX (cái) và XY (đực) hoặc ngược lại;   4­ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc nhiễm sắc thể  mà không ảnh hưởng  đến số lượng nhiễm sắc thể  ;  5­ Gen nằm trên vùng không tường đồng của nhiễm sắc thể    Y tính trạng do gen này quy định luôn  được biểu hiện ở 1 giới.  Số phát biểu có nội dung đúng là               A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 120 :  Ý nghĩa của  hoá thạch là A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.   B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ H ẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm. 8
  9.          Mã đề 013  Trang  9/4
  10. phiÕu soi ­ ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o) M«n : thi thu dai hoc lan 2­2017 M∙ ®Ò : 013 01 {     |     )     ~ 28 {     |     )     ~ 02 {     )     }     ~ 29 )     |     }     ~ 03 )     |     }     ~ 30 {     |     )     ~ 04 )     |     }     ~ 31 {     |     }     ) 05 {     |     )     ~ 32 {     |     )     ~ 06 {     |     )     ~ 33 {     |     }     ) 07 )     |     }     ~ 34 {     |     )     ~ 08 {     |     }     ) 35 {     )     }     ~ 09 {     )     }     ~ 36 )     |     }     ~ 10 {     )     }     ~ 37 )     |     }     ~ 11 {     |     )     ~ 38 {     |     }     ) 12 {     |     )     ~ 39 {     )     }     ~ 13 {     |     }     ) 40 )     |     }     ~ 14 {     |     )     ~ 15 {     |     )     ~ 16 {     |     }     ) 10
  11. 17 {     )     }     ~ 18 )     |     }     ~ 19 {     )     }     ~ 20 {     |     }     ) 21 {     |     }     ) 22 )     |     }     ~ 23 {     |     }     ) 24 )     |     }     ~ 25 {     |     }     ) 26 {     )     }     ~ 27 {     )     }     ~ Mã đề 013  Trang  11/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2