intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 219

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

17
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 219" dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 219

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 219 Họ, tên thí sinh: ………………………………………… SBD: …………………………. Câu 81: Dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST là A. lặp đoạn.                  B. mất đoạn.                    C. chuyển đoạn trên một NST.          D. đảo đoạn. Câu 82: Khi đánh giá một hệ sinh thái, nhận định nào dưới đây không đúng ? A. Trong các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại đóng vai trò là sinh vật phân  giải. B. Một chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. C. Tháp năng lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp. D. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng. Câu 83: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Đột biến thay cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thường gây hậu quả nghiêm trọng đối với thể đột   biến. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. C. Đột biến điểm xảy ra tại một điểm trên gen và liên quan đến nhiều cặp nuclêôtit. D. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 84:  Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số  1 và Bb nằm trên cặp NST số  4. Một tế  bào  sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 1 không phân   li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 4 giảm phân bình thường.   Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. AaBb, O.                    B. AaB, b hoặc Aab, B.              C. AaB, Aab, B, b.         D. AaB, Aab, O. Câu 85: Ở cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác   cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm   5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 135cm là A. AabbDd. B. aaBbdd.             C. AABBDD.                    D. AaBBDD. Câu 86: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng một NST. Câu 87: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại   thuộc về A. quan hệ cạnh tranh. B. quan hệ cộng sinh. C. quan hệ hội sinh. D. quan hệ kí sinh. Câu 88: Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết ho ặc t ự th ụ ph ấn b ắt bu ộc là A. tăng tần số đột biến gen. B. giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. C. tạo sự đa dạng về kiểu gen. D. tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. Câu 89: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun  dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả  năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang h ợp. Quan h ệ gi ữa giun d ẹp và tảo lục là   mối quan hệ A. vật ăn thịt­con mồi.                 B. kí sinh.            C. cộng sinh.                D. hợp tác. Câu 90: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng   hợp từ phân tử ADN mẹ. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. D.  Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 219
  2. Câu 91: Hãy chọn phương án trả  lời đúng. Kết quả lai thuận và lai nghịch  ở  F 1, F2 không giống nhau và tỉ  lệ  kiểu hình phân bố đồng đều ở hai giới tính thì rút ra nhận xét gì ? A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường. B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất. C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính. D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính. Câu 92: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó  thuộc hai loài khác nhau ? A. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau. B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau. C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau. D. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh. Câu 93: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. giao tử. B. nhiễm sắc thể. C. quần thể. D. cá thể. Câu 94: Giới hạn sinh thái là A. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái,  sinh vật vẫn tồn tại được. B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh   thái, sinh vật không thể tồn tại được. C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh   thái, sinh vật không thể tồn tại được. D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời  gian. Câu 95: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được nguồn biến dị di truyền A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau. C. Chuyển gen từ loài này sang loài này sang loài khác D. Cấy truyền phôi. Câu 96: Ý nghĩa của cơ quan tương đồng trong tiến hóa A. phản ánh sự tiến hóa đồng quy. B.  phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống. C. phản ánh sự tiến hóa phân li. D.  phản ánh chức phận quy định cấu tạo. Câu 97: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. mật độ của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể. C. kích thước trung bình của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể. Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. AABb. B. AAbb. C. AaBB. D. AaBb. Câu 99: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Triat (Tam điệp) có lục địa chiếm ưu   thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là A. dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. B. cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. C. phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. D. cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. Câu 100: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi  là A. mã di truyền. B. côđon. C. gen. D. anticôđon. Câu 101: Khi nói về mật độ cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn  nhau. C.  Mật độ  cá thể  của quần thể  luôn cố  định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi   trường.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 219
  3. D. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng  cao. Câu 102: Điều nào sau đây không thuộc bản chất của quy luật phân li của Menđen ? A. Do sự  phân li đồng đều của cặp nhân tố  di truyền nên mỗi giao tử  chỉ  chứa một nhân tố  di truyền của   cặp. B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định. C. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. D. Các giao tử là giao tử thuần khiết. Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn   này, nhái là sinh vật tiêu thụ A. bậc 4. B. bậc 2. C. bậc 3. D. bậc 1. Câu 104: Trong các nhân tố  tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố  có thể  làm xuất hiện các alen mới trong   quần thể sinh vật ?  (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di­nhập gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 105: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.  Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương  ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các  thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về tất cả các gen đang xét ? A. 36. B. 108. C. 144. D. 64. Câu 106:  Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B  quy định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho một cây thân cao, quả  tròn giao phấn với  cây thân thấp, quả  dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả  dài chiếm tỉ  lệ  4%.   Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 46%. B. 4%. C. 54%. D. 9%. Câu 107: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A   quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với   gen b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn   toàn so với gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời  con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 25% ? AB D d Ab D AB d d AB D (1)  X X x  X Y .                                     (4)  X X  x  X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2)  X X  x  X Y. (5)  X X  x  X Y .                                      aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3)  X X  x  X Y .  (6)  X X  x  X Y . aB aB ab aB A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 108: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn   toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ  lệ  kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.   Sau 3 thế  hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố  tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở  thế  hệ  F 3  chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,30AA :0,45Aa : 0,25aa. C. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa. D. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa. Câu 109: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% cây có hoa  màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.   Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở  F 2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính   theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là 81 1 1 16 A.  . B.  . C.  . D.  . 256 81 16 81 Câu 110:  Ở  ngườ i, bệnh bạch tạng do gen l ặn d n ằm trên NST thườ ng quy định, gen D quy định da bình   thườ ng. Một cặp vợ  ch ồng đều không bị  bệnh này nhưng có em của chồng và mẹ  của vợ  bị  bệnh, những                                                  Trang 3/5 ­ Mã đề thi 219
  4. ngườ i còn lại đều không bị  bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để  đứa con đầu lòng của họ  bị  bệnh là   bao nhiêu ? 1 1 1 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 9 3 6 4 Câu 111:  Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ AaBb x  ♀ aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ  thể  đực,  ở  một số  tế  bào, cặp nhiễm sắc thể  mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự  kiện  khác diễn ra bình thường; cơ  thể  cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự  kết hợp ngẫu nhiên giữa các  loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n ­1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 2, 2. B. 5, 5. C. 6, 6. D. 3, 3. Câu 112: Để tăng năng suất cây trồng, người ta có thể  tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù   hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ? 1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho. A. 3, 4, 6. B. 3, 5, 6. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 113: Ở một loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và   B cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định:   gen D ­ dạng hoa kép, gen d ­ dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ   kiểu hình ở đời F1 như sau: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa   trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng   nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 40%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ  10 . 21 A. 0. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 114:  Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X có   hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần   chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở  F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng ? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. B. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. D. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. Câu 115:  Một  gen  có  3000  liên  kết  hiđrô  và  có  số  nuclêôtit  loại  guanin  (G)  bằng  hai  lần  số  nuclêôtit  loại  ađênin (A). Một đột  biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm  đi 85Å. Biết  rằng trong số nuclêôtit bị mất có  5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 370 và 730. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 375 và 745. Câu 116:  Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b   quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần  chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, trơn được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết khi cho   F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn. C. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Câu 117: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: I 1   2 Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 219 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh
  5. Biết  rằng  bệnh  này  do  một  trong  hai  alen  của  một  gen  quy  định, alen trội là trội hoàn toàn  và  không  phát  sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau,  có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có 7 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 1 (3) Xác suất để II5 mang kiểu gen dị hợp bằng  . 3 1 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bị bệnh là  . 72 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 118: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một   chiếc NST số  3 bị  đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số  các loại giao tử  được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ A. 50%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 119: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A , có 560 ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 ađênin và   0 380 guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 uraxin. Số  lượng nuclêôtit từng loại trên  mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là A. A =380; U = 260; G = 300; X = 260. B. A = 260; U = 300; G = 380; X = 260. C. A = 260; U = 300; G = 260; X = 380. D. A = 300; U = 260; G = 260; X = 380. Câu 120: Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt  đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực  mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này   tương tự  ở người. Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số  các cá thể có kiểu hình  mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là A. 3 : 2. B. 3 : 4. C. 2 : 1. D. 1 : 1. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 219
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1