intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Đăk Song - Mã đề 486

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

25
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Đăk Song - Mã đề 486 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Đăk Song - Mã đề 486

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH ĐĂK NÔNG KỲ THI  THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2018 TRƯỜNG THPT ĐĂK SONG BÀI THI KHTN Môn thi thành phần: SINH HỌC  Thời gian làm bài: 50 phút ( Đề gồm 40 câu hỏi TNKQ, đề có 5 trang ) Đề chính thức Mã đề thi 486 Họ, tên thí sinh:............................................................SBD:......................Lớp……….. Câu 1: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố  phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Mẹ mắt đen (Aa), bố mắt đen (Aa). B. Mẹ mắt đen (AA), bố mắt xanh (aa). C. Mẹ mắt xanh (aa), bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (AA), bố mắt đen (AA). Câu 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ  nào sau đây? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Camri. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn. Câu 3: Đem giao phấn giữa cây F1 có các gen đều dị  hợp, kiểu hình hạt đỏ  với một cây hạt đỏ  khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 gồm 898 cây hạt đỏ; 149 cây hạt vàng; 151 cây hạt trắng.  biết cây hạt trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Dùng một cây hạt đỏ  của F 2 cho giao phấn với cây  hạt vàng đời F2 . Xác xuất để thu được đời F3 có tỉ lệ kiểu hình 4 :3: 1 là 1 2 1 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 32 3 4 3 Câu 4:  Khi nói về  quá trình trao đổi nước  ở  thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây  đúng? I. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ. II. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá. III. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ. IV. Tất cả lượng nước do rễ hút được đều thoát ra ngoài qua con đường khí khổng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định   thân thấp, gen này nằm trên NST thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F 1  gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F 1  giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2.  Theo lý thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3 5 1 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 8 8 16 7 Câu 6: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb   cho đời con có bao nhiêu kiểu gen? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen bao giờ cũng làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit tương ứng. B. Alen đột biến trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang gen đột biến. C. Không phải tất cả các đột biến gen đều được di truyền qua sinh sản hữu tính. D. Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtein thì thường có hại cho thể đột biến. Câu 8: Côđon nào sau đây qui định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’XAA 3’. B. 5’AUG 3’. C. 5’GGA 3’. D. 5’AGX 3’.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 486
  2. Câu 9: Trong hệ sinh thái có các loại chuỗi thức ăn nào? A. Chuỗi thức ăn đủ các thành phần và chuỗi thức ăn thiếu các thành phần cấu trúc. B. Chuỗi thức ăn đơn giản và chuỗi thức ăn phức tạp. C. Chuỗi thức ăn trên cạn và chuỗi thức ăn dưới nước. D. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh và chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân  giải. Câu 10: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng thường, trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và  thụ tinh xảy ra bình thường. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: AABbDdEe x AaBbddee. Xác suất để  một hợp tử đời F1 mang tất cả các cặp gen đồng hợp là A. 12,5 %. B. 3,125%. C. 6,25%. D. 1,5625%. Câu 11: Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu  nào sau đây sai? A. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến  động số lượng cá thể của quần thể. B. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh của các cá thể giảm, sức sống của  con non thấp. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong  quần thể. D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt  nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. Câu 12: Trong một quần thể sóc có 100 con sóc lông nâu đồng hợp tử, có 200 con lông nâu dị hợp,  có 100 con sóc lông trắng. Tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen A và a qui định và tác động   của chọn lọc tự nhiên trong quần thể là không đáng kể. Tần số của các alen đó là A. A = 0,6; a = 0,4. B. A = 0,5; a = 0,5. C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,7; a = 0,3. Câu 13: Khi khảo sát một loài cây ăn quả, người ta đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về  hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện  898 cây cao, quả ngắn: 1802 cây cao, quả dài : 903 cây thấp, quả dài. Biết hai cặp alen qui định  hai cặp tính trạng trên là Aa, Bb. Trong số các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? 1. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. 2. Quá trình giảm phân của F1 không xảy ra trao đổi chéo. Ab Ab Ab AB 3. Kiểu gen đời F1 có thể   x    hoặc   x  . aB aB aB ab 4. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 14: Hình thức phản ứng nào sau đây ở thực vật thuộc kiểu ứng động sinh trưởng? A. Các lông tuyến của cây gọng vó gập lại khi tiếp xúc với côn trùng. B. Lá của cây trinh nữ cụp lại khi trời mưa hoặc khi có va chạm cơ học. C. Hằng ngày, hoa của cây hoa mười giờ chỉ nở khi nắng đã đứng bóng khoảng lúc “mười giờ”  rồi lại nhanh chóng khép lại khi chiều vừa mới chớm. D. Khí khổng của các loài cây sống ở sa mạc đóng vào ban ngày và mở ra vào ban đêm. Câu 15: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. B. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 486
  3. Câu 16: Khi giao phấn giữa hai cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen, thu được F1  đồng loạt có quả ngọt. Đem lai phân tích F1 thu được FB xuất hiện 1249 cây quả chua, 417 cây quả  ngọt. Nếu đem F1 tự thụ phấn, thì thế hệ lai phân li kiểu hình theo kết quả nào? A. 15 cây có quả ngọt : 1 cây có quả chua. B. 13 cây có quả ngọt : 3 cây có quả chua. C. 9 cây có quả ngọt : 7 cây có quả chua. D. 9 cây có quả chua : 7 cây có quả ngọt. Câu 17: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. thường biến. B. đột biến gen. C. đột biến nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 18: Một loài có bộ  nhiễm sắc thể  2n = 28. Số thể ba xuất hiện tối đa trong loài bằng bao   nhiêu? A. 28. B. 14. C. 7. D. 1. Câu 19: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra   đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân  li kiểu hình? AB aB AB AB Ab aB Ab aB A.  Dd x  dd. B.  Dd x dd. C.   Dd x  dd. D.   Dd x  dd. ab ab ab ab aB ab ab ab Câu 20: Cho các quan hệ sinh thái sau (1) Chim ăn thịt sử dụng thịt thừa của thú dữ. (2) Cua và Hải quỳ. (3) Cây tầm gữi sống trên thân cây gỗ. (4) Chim sáo và trâu rừng. (5) Loài cá nhỏ kiếm thức ăn ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn. (6) Tảo giáp nở hoa gây độc cho các sinh vật khác. Có bao nhiêu quan hệ hợp tác trong số các quan hệ nêu trên? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 21: Kết luận nào sau đây đúng về hai quần thể giao phối có cấu trúc di truyền sau P1 : 0,6 AA : 0,2Aa : 0,2 aa. P2: 0,0225 AA : 0,2550 Aa : 0,7225 aa. I ­ Quần thể I đạt cân bằng thành phần kiểu gen. II – Tần số tương đối các alen của quần thể II là A : a = 0,15 : 0,85. III – Quần thể II có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng di truyền. IV – Khi ngẫu phối thành phần kiểu gen của quần thể I duy trì không đổi. A. II, III, IV. B. I, II, IV. C. II, III. D. II, IV. Câu 22: Một quần thể  côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể  phát triển mạnh, một số  cá   thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được   thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống  trong cùng một khu vực địa lí nhưng  ở  hai  ổ  sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố  tiến  hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể  tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và  hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng lai xa và đa bội hóa.   B. bằng cách li sinh thái.    C. bằng tự đa bội. D. bằng cách li  địa lí. Câu 23:  ở gà, gen A qui định lông đốm, a qui định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B qui   định mào to, b qui định mào nhỏ nằm trên NST thường. Phép lai không thể cho gà mái lông đốm,   mào nhỏ là A. XAXABb x XaYBb. B. XAXaBb x XAYBb. C. XaXabb x XAYbb. D. XAXABb x XaYbb. Câu 24: Cho các kiểu phân bố các cá thể trong quần thể gồm: 1. Các cây thông trong rừng thông.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 486
  4. 2. Đàn bò rừng. 3. Các loài cây gỗ sống trong rừng. Các kiểu phân bố nói trên theo thứ tự là A. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm. B. phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều. C. phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên. Câu 25: Trong công nghệ gen, muốn phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, con người đã A. soi tế bào dưới kính hiển vi điện tử. B. dùng máy lọc có kích thước lớn. C. chọn thể truyền có gen đánh dấu. D. dùng phương pháp giải mã thông tin di  truyền. Câu 26: Dạ dày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Trâu, bò, dê, cừu. C. Ngựa, thỏ, chuột, dê, cừu. D. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. Câu 27: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử và tế bào học. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng hóa thạch. D. bằng chứng giải phẩu so sánh. Câu 28: Bệnh bạch tạng ở người do một gen gồm 2 alen B, b qui định. Cho phả hệ Có bao nhiêu nội dung đúng trong số các nội dung sau? (1) Vai trò của bố mẹ ngang nhau trong việc di truyền tính trạng cho con. (2) Bệnh bạch tạng do gen lặn qui định. (3) Nam dễ mắc bệnh hơn so với nữ. (4) Nếu bố và mẹ đều mắc bệnh thì con phải mắc bệnh này. (5) Gen qui định bệnh nằm trên NST thường. (6) Có 5 người trong phả hệ biết được chắc chắn kiểu gen. A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 29:  Pha tối của quang hợp  ở  nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ  diễn ra theo chu trình  Canvin? A. Nhóm thực vật CAM. B. Nhóm thực vật C4 và CAM. C. Nhóm thực vật C3. D. Nhóm thực vật C4. Câu 30: Quy ước: I – Mất đoạn; II – Lặp đoạn; III – Đảo đoạn; IV – Chuyển đoạn tương hỗ;  V – Chuyển đoạn không tương hỗ. Những loại đột biến cấu trúc n ào xảy ra trên 1 NST làm  thay đổi vị trí của gen? A. I, II, III. B. III, IV, V. C. II, III, IV. D. I, II, IV. Câu 31: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. B. Anticôdon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với codon tương ứng trên phân tử mARN. C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. D. Ribôxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ – 5’.                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 486
  5. Câu 32: ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Đao.   B. Hội chứng Claiphentơ.   C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng Tocnơ. Câu 33: Một phân tử  ADN có số  lượng nucleôtit loại A = 189 và có X = 35% tổng số  nuclêôtit.   Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị µm là A. 0,2142 µm. B. 0,4284 µm. C. 0,02142 µm. D. 0,04284 µm. Câu 34: Trong một hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật I. có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau của một chuỗi thức ăn. II. có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. III. chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. IV. chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định. A. 2. B. 1. C. 4 D. 3. Câu 35: A: quả  ngọt; a: quả chua. Thế  hệ xuất phát toàn những cây quả  ngọt dị  hợp. Kết quả  phân li kiểu gen qua 3 thế hệ tự thụ liên tiếp là A. 3 AA : 2Aa : 1aa.      B. 1AA : 2 Aa : 1aa.   C. 7 AA : 2 Aa : 7 aa. D. 15 AA : 2 Aa : 15aa. Câu 36: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là A. UAG, UAA, UGA. B. UUG, UAA, UGA. C. UGU, UAA, UAG. D. UUG, UGA, UAG. Câu 37: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R ) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã  10 lần. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 38: Biết AA : Hoa đỏ; Aa : Hoa hồng; aa : Hoa trắng; B : Hoa kép; b: hoa đơn. Đem giao phối  2 cây bố mẹ, đời F1 có tỉ lệ 46 cây hoa đỏ, kép : 67 cây hoa đỏ, đơn : 113 cây hoa hồng, kép : 112  cây hoa hồng, đơn : 69 cây hoa trắng, kép : 44 cây hoa trắng, đơn. Kiểu gen của P và tần số hoán   vì gen là Ab Ab Ab Ab A.   x  , tần số hoán vị gen bằng 20%. B.   x  , tần số hoán vị gen bằng 40%. aB ab aB ab AB Ab AB Ab C.   x  , tần số hoán vị gen bằng 40%. D.   x  , tần số hoán vị gen bằng 20%. ab ab ab ab Câu 39: Cho các nhân tố tiến hóa sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. Các nhân tố  làm cho tần số  tương đối của các alen trong quần thể  giao phối thay đổi không   theo hướng xác định là A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (5). Câu 40: Để góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên  thiên nhiên, chúng ta cần I. Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên tái sinh. II. Khai thác và sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản. III. Bảo tồn đa dạng sinh học và xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải. V. Sử dụng phân bón hóa học thay thế cho các loại phân bón khác. A. 2. B. 4. C. 1. D.  3.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 486
  6. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 486
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2