intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Hòa Bình

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Hòa Bình để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Hòa Bình

  1. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT HÒA BÌNH Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật nào trong  đất phân giải tạo thành NH4+ ? A. Vi khuẩn amôn hóa.  B. Vi khuẩn cố định nitơ.  C. Vi khuẩn nitrat hóa.  D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Đáp án: A. Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật ( Vi khuẩn amôn  hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+theo sơ đồ: Nitơ hữu cơ + vi khuẩn amôn hóa  NH4+ Câu 2. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa.  B. Cừu.  C. Lừa.  D. Thỏ. Đáp án: B. Ngựa, lừa thuộc bộ guốc lẻ, dạ dày chỉ có 1 ngăn. Dạ dày của Thỏ có 1 ngăn. Câu 3. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (3) và (4).    B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4).    D. (1), (2) và (4). Đáp án: B. Câu 4. Trong các loài sau đây: (1)tôm        (2) cá        (3) ốc sên (4) ếch        (5) trai        (6) bạch tuộc        (7) giun đốt Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào? A. (1), (3) và (5)       B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6)       D. (3), (5) và (6) Đáp án: A. Câu 5. Ở sinh vật nhân thực, côdon 5’ UGA 3’ thuộc loại bộ ba nào sau đây: A. Mở đầu.  B. Mã hóa.  C. Kết thúc.  D. Dịch mã. Đáp án: C. Câu 6: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB x Aabb cho đời con có bao nhiêu loại  kiểu gen? 
  2. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Câu 7: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát ,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn  toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186                         B. 0,146                       C. 0,160                    D. 0,284 Đáp án: C.  PA = 0,2; qa = 0,8. Giả sử ở thế hệ (n) có tần số alen lặn là qn . Ta có: q n = q 0 : (1 + n.q 0) = 0,16. Câu 8: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản. Đáp án: A. Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?  (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di ­ nhập gen. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Giao phối không ngẫu nhiên.  A. 2, 5.                       B. 1, 3, 4.                      C. 2, 4, 5.                    D. 1, 4, 5. Đáp án: C.  CLTN loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.  Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số các cá thể dẫn đến làm giảm lượng thong tin di truyền của quần  thể.  Giao phối không ngẫu nhiên dễ dẫn đến thoái hóa giống, gây hao tổn vốn gen. Câu 10. Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì  ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống  sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ  thống sinh học có thể tự sinh sôi? A. Các enzim. B. Màng sinh chất.  C. Ty thể.  D. Ribôxôm. Đáp án: B. Để 1 hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi thì ngoài việc phải có những phân tử có khả năng  tự tái bản thì nó còn câng 1 lớp màng bao bọc, có khả năng trao đổi các chất với môi trường Ví dụ như ở giọt côaxecva , có các đặc tính sơ khai của sự sống, nó có lớp lipit bao bọc bên ngoài. Câu 11. Ở sinh vật phù du, như các loài tảo có số lượng cá thể tăng vào ban ngày và giảm vào ban đêm, do  ban ngày tầng nước được chiếu sáng nên chúng quang hợp và sinh sản nhanh. Đây là ví dụ về kiểu biến  động số lượng cá thể A. Không theo chu kì.    B. Theo chu kì ngày đêm.  C. Theo chu kì mùa.    D. Theo chu kì tuần trăng. Đáp án: B.
  3. Câu 12. Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới  dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? A. Cây họ đậu.  B. Vi khuẩn phân giải.  C. Vi khuẩn cố định nitơ.  D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Đáp án: D. Câu 13.  Lấy 2 nhúm hạt lúa cho vào bình kín rồi dẫn khí từ bình vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong  Ca(OH)2. Khí từ bình nào làm dung dịch nước vôi trong vẩn đục là bình chứa hạt nảy mầm. Vì Ca(OH)2 +  CO2 (sinh ra khi hạt hô hấp)   CaCO3 kết tủa. Đây là thí nghiệm chứng minh: A. Quá trình hô hấp ở thực vật vừa sinh ra nhiệt, vừa sinh ra CO2.  B. Hạt lúa đang nảy mầm có quá trình hô hấp diễn ra rất mạnh. C. Hạt nào đang nảy mầm, hạt nào chưa nảy mầm. D. Nước vôi trong là chất xúc tác cho quá trình hô hấp ở thực vật khi đem hạt làm thí nghiệm. Đáp án: C. Câu 14. Dùng 3 ngón tay ( trỏ, giữa, áp út) của bàn tay phải đặt nhẹ lên thành động mạch cổ tay trái ta cảm  nhận được sự giao động của thành mạch. Cho biết tên và ý nghĩa của hiện tượng này? A. Đây gọi là sóng động mạch, phán ánh tốc độ đập của tim. B. Đây là sóng mạch đập, phản ánh mạch đập của tim. C. Đây gọi là sóng tĩnh mạch, phán ánh mức độ đập của tim. D. Đây gọi là sóng mạch máu, phán ánh mạch đập của tim. Đáp án: B.  Gọi đây là sóng mạch đập. Giải thích: Trên thành động mạch có nhiều sợi đàn hồi. Sóng mạch đập là giao động sóng trên thành đàn hồi  của các động mạch. Dao động này xuất hiện lúc co tim (tấm thất co)  dãn động mạch  lan dần theo thành  động mạch  sóng mạch đập, phản ánh mạch đập của tim. Câu 15. Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể?  A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến điểm.  C. Đột biến lệch bội.  D. Đột biến dị đa bội. Đáp án: B. Loại đột biến có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể là đột biến điểm. Đột  biến gen chỉ xảy ra trên 1 cặp nucleotit có thể làm alen này trở thành 1 alen mới. Câu 16. Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5­BU thành công tại một điểm thì số  nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A. A = T = 501; G = X = 699.  B. A = T = 503; G = X = 697.  C. A = T = 500; G = X = 700.  D. A = T = 499; G = X = 701.  Đáp án: D. Gen dài 408 nm ⇒ gen có 408 × 10 × 2 : 3,4 = 2400 nu Có 2A + 2G = 2400 và 2A + 3G = 3100 ⇒ A = 400, G = 700 Xử lý bằng 5­UB gây đột biến gen dạng A­T bằng G­X nên số nu A, T giảm 1, số nu G­X tăng 1 Nên A = T = 499, G = X = 701.
  4. Câu 17. Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng  trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác  suất 25%?  A. XmXm × XmY.           B. XMXM × XMY.           C. XMXm × XmY.           D. XmXm × XMY.    Đáp án: C. Câu 18. Khi nói về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. Đáp án: B sai, vì giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi TPKG theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng  hợp, và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, chứ không định hướng quá trình tiến hoá. Câu 19. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?  A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau  sinh sản. B. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm  tuổi đang sinh sản.  C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì  thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.  D. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản  thì quần thể đang phát triển.  Đáp án: Nhóm tuổi sau sinh sản có thể có số lượng ít hơn, nhiều hơn hoặc tương đương nhóm tuổi đang sinh  sản ⇒ A sai   Quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi đang sinh sản thì là quần thể bị suy thoái, có thể diệt  vong ⇒ B sai   Quần thể đang phát triển có số lượng nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, rồi đến đang sinh sản và sau sinh  sản.  Chọn C.  Câu 20. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là: A. Sinh khối ngày càng giảm.  B. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng  phức tạp. C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.  D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản Câu 21.  Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là: A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 ­ điP). B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 ­ điP)→ khử APG thành AlPG. C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 ­ điP)→ cố định CO2. D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 ­ điP)→ cố định CO2. Đáp án: D. Câu 22. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
  5. 1. Lực co tim. 2. Nhịp tim.  3. Độ quánh của máu 4. Khối lượng máu.  5. Số lượng hồng cầu.  6. Sự dàn hổi của mạch máu Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2), (3), (4) và (5).  B. (1), (2), (3), (4) và (6).  C. (2), (3), (4), (5) và (6).   D. (1), (2), (3), (5) và (6) Đáp án: B. Câu 23. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, những  phát biểu sau: (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các  nucleotit của phân tử mARN. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các  nucleotit trên mỗi mạch đơn. (4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các  nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được  tổng hợp. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Đáp án: B. Các phát biểu không đúng là (2) và (5)  (2) sai vì bộ ba kết thúc (không mang thông tin mã hóa axit amin) không kết cặp với bộ ba đối mã nào trên  phân tử tARN. (5) sai enzymligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng họp. Câu 24. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen đang xét tự thụ  phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí thuyết, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng? A. 30.  B. 50.   C. 60.  D. 76. Đáp án: C.  AaBb ×× AaBb  ⇒ AaBb = 1/2×1/2=1/4 ⇒ số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là: 1/4×240=60 cây.  Câu 25. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối  với tiến hóa. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các  nhân tố tiến hóa. C. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di ­ nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu  gen của quần thể sẽ không thay đổi. Đáp án: Xét từng đáp án ta có: Câu A: Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do đó nó là nhân  tố tiến hóa góp phần vào sự tiến hóa của quần thể, có thể tham gia vào quá trình hình thành loài mới ⇒ SAI.
  6. Câu B: Thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình cái biến thành phần kiểu gen của quần thể hay dẫn đến hình  thành loài mới tức là nó diễn ra ở mức quần thể và diễn ra liên tục theo thời gian dưới tác động của các nhân  tố tiến hóa ⇒ ĐÚNG. Câu C: CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác định ⇒ SAI. Câu D: Ngoài CLTN, đột biến và di ­ nhập gen còn có 2 nhân tố tiến hóa khác là giao phối không ngẫu nhiên  và các yếu tố ngẫu nhiên, cả 2 nhân tố này đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ⇒ SAI.  Câu 26. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi  trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao  nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Đáp án: C. Ý I, II, III đúng Ý IV sai vì quần thể N và P có ổ sinh thái dinh dưỡng chỉ trùng nhau 1 phần Câu 27. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết  loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.  Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?  I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau. III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và  loài G. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Đáp án: C
  7. I sai, lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . Câu 28. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng  bền vững tài nguyên thiên nhiên? I.Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.  II. Trồng cây gây rừng.  III.Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.  IV.Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Đáp án : D Tất cả những hoạt động I,II,III, IV của con người đều là các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền  vững tài nguyên thiên nhiên Câu 29. Xét các dạng đột biến gen sau đây:(I): Mất 1 cặp nuclêôtit(II): Thay 3 cặp nuclêôtit(III): Thêm 1 cặp  nuclêôtit ngay sau một bộ ba nào đó trên mạch gốc gen(IV): Thêm 1 cặp nuclêôtit(V): Mất 3 cặp nuclêôtit  chứa trọn vẹn 1 bộ ba mã gốc.Cho rằng sau đột biến gen, gen vẫn điều khiển tổng hợp được protein.Dạng  đột biến nói trên tạo ra sự thay đổi nhiếu nhất trong thành phần của phân tử protein đượctổng hợp là: A. (I) và (II).   B. (I) và (IV).   C. (III) và (V).   D. (II) và (III). Đáp án:  B Câu 30. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc  thể? 1. Mất đoạn.                                                  2. Lặp đoạn NST. 3. Đột biến gen.                                            4. Đảo đoạn ngoài tâm động. 5. Chuyển đoạn không tương hỗ.             6. Đột biến lệch bội. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Đáp án: C.  Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5). Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn  đi hoặc dài ra. Câu 31. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình  thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là : A.2     B.4      C.6       D.8 Đáp án: C. Câu 32. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân  cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục  cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu  hình ở F3 là: A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Đáp án: P: AA × aa ⇒ F1: Aa ⇒ F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
  8. F2: 1/2Aa ⇒ F3: 1/2 × 1/4aa = 1/8 aa ⇒ F3: kiểu gen aa (thấp) =1/8+1/4=3/8 ⇒ Tỉ lệ kiểu hình 5 cây cao : 3 cây thấp Câu 33.  Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau nào? 1. Đột biến gen là biến dị di truyền còn biến dị tổ hợp là biến dị tổ hợp thì không di truyền. 2. Đối với sự tiến háo của loài thì đột biến gen có vai trò quan trọng hơn; đột biến gen xuất hiện đột ngột  gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước. 3. Đột biến gen làm gen thay đổi cấu trúc còn biến dị tổ hợp thì không. 4. Nguyên nhân của đột biến gen là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại vật chất di  truyến vốn có của bố mẹ cho con qua giảm phân và thụ tinh. Phương án đúng là:  A. 1, 2.           B. 2, 3.         C. 2, 4.      D. 3, 4 Đáp án: C. Câu 34. Cho các thông tin: 1 ­ Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân. 2 ­ Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. 3 ­ Làm thay đổi chiều dài của ADN. 4 ­ Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật. 5 ­ Được sử dụng để lập bản đồ gen. 6 ­ Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST. 7 ­ Làm xuất hiện loài mới. Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm: A. (1), (2), (3), (4).  B. (2), (3), (5), (6).  C. (1), (3), (5), (6).  D. D. (4), (6), (5), (7). Đáp án: C.  Đột biến mất đoạn làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết, có thể gây chết  cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen cũng như loại bỏ gen không mong muốn. Câu 35. Các nghiên cứu trên ruồi giấm cho thấy: Alen B ­ Thân xám Alen b ­ Thân đen Alen V ­ Cánh dài Alen v ­ Cánh cụt Alen D ­ Mắt đỏ Alen d ­ Mắt trắng Lưu ý: ­ Các alen trội lặn hoàn toàn. ­ Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. ­ Locus D nằm trên X không có alen trên Y. Tiến hành phép lai: Bv/bvXDXd × BV/bvXDY. Tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái  F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực  ở P là:
  9. A.  21%. B. 5,125%. C. 3,5%.  D. 10,5%. Đáp án: B. F1: đen, cụt, đỏ (bb, vv, D_) = 0,15375 ⇒ bv/bv = 0,15375 : 3/4 = 0,205. Ở ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái nên con cái P cho giao tử bv = 0,41 là giao tử liên kết. ⇒ fhoán vị = 18%. Ruồi cái F1 lai với ruồi đực P cho đời con 100% mắt đỏ ⇔ có KG XDXD ⇒ Tỉ lệ bv/bv XDXD ở F1 là 0,205×1/4=5,125%. Câu 36. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt  của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được  F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là:      A. 108/256.  B. 63/256. C. 126/256.  D. 121/256. Đáp án: B. Câu 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định  cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều  nằm trên  1 NST thường. Alen D  quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên  đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ với ruồi đưc  thân xám, cánh dài,mắt đỏ (P) , trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh  cụt,mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến , tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám,  cánh dài,, mắt đỏ ở F1 là: A. 7,5%. B. 45,0%.  C. 30,0%. D. 60,0%. Đáp án: B. P: ruồi cái A­B­D­ x ruồi đực A­B­D­ F1: aabbdd = 2,5 % Xét tính trạng màu mắt: P: XDX­ x XDY F1 có kiểu hình mắt trắng dd ⇔ XDY Vậy P: XDXd x XDY F1: 1/4 XDXD : 1/4 XDXd : 1/4 XDY : 1/4 XdY Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10% Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen AB/ab Ruồi giấm đực cho giao tử: AB = ab = 50% Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% 
  10. Câu 1.Câu 39. Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần  thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?  A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.     B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53. C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P. Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:   Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn  (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới  xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và  mắc cả hai bệnh P, Q là A. 6,25%.                       B. 3,125%.                          C. 12,5%.                       D. 25%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2