Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Lý Sơn
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Lý Sơn giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Lý Sơn
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ GIỚI THIỆU THI THPT QUỐC GIA 2018 TRƯỜNG THPT LÝ SƠN MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút Câu 1. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể . B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm thay đổi thành phần kiểu hình trong quần thể C. Chọn lọc tự nhiên góp phần làm tăng kiểu gen trội và đào thải các kiểu gen lặn trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa . Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Cacbon. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Jura. Câu 3. Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 4. Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì A. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản. B. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. C. gen đột biến gây chết ở trạng tháI đồng hợp. D. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể. Câu 5. hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật? A. một đàn chuột nhà C. một khu rừng B. một hồ tự nhiên D. một xác chết thối trong rừng Câu 6. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa, thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
- A. 0,2 Aa : 0,8 aa B. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa C. 0,8 Aa : 0,2 aa D. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa Câu 7. Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 8. Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của lươn biển, đồng thời làm sạch chân răng của lươn biển. Trên đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào? A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Kí sinh D. Hội sinh Câu 9. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến thể một kép thì có số nhiễm sắc thể bằng bao nhiêu? A. 20. B. 22. C. 26. D. 36. Câu 10. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là: A. sự thích nghi của sinh vật. B. mức phản ứng. C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. sự thích nghi kiểu gen. Câu 12. Các thành phần sau đây : ADN plimeraza, ARN polimeraza, mạch khuôn, đoạn mồi... đã tham gia vào cơ chế nào ? A. Phiên mã. B. Dịch mã. C. Tái bản. D. Nhân đôi NST. Câu 13. Chọn câu sai: A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm. C. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể. D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một chuỗi hoặc lưới thức ăn trong quần xã? A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất. B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp. C. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng. D. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Câu 15. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại ki ểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên: A. P có kiểu gen , f = 40% xảy ra cả 2 bên.
- B. P có kiểu gen , f = 36% xảy ra ở 1 bên. C. P có kiểu gen , f = 40%. D. P có kiểu gen , f = 60% xảy ra cả 2 bên. Câu 16. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau: 1. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 2. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 3. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. 4. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C.3 D.4 Câu 17. Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là: A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước. B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước. C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống. D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau. Câu 18. Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế: A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN. C. tổng hợp ADN, mARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. Câu 19. Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột biến xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên A. Có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng. B. Có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen. C. Có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp. D. Ccó thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình. Câu 20. : Ông cha ta có câu: “ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” Câu trên là ví dụ cho kiểu tập tính gì? A. Tập tính bẩm sinh B. Tập tính học được C. Tập tính phối hợp D. Không phải tập tính
- Câu 21. Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng? A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXa x XAY D. XAXA x XaY Câu 22. Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định: (1) gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau. (2) chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn. (3) có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%. (4) một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một cặp gen quy định. Các kết luận đúng là: A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2) D. (1), (3) Câu 23. Trong các phát biể sau đây, phat biểu nào không đúng? A. Thực vật hạt kín thụ phấn thực hiện nhờ gió, động vật (côn trùng) B. Thụ tinh kép chỉ xảy ra ở thực vật một là mầm vì chỉ có thực vật một lá mầm mới có nội nhũ. C. Nội nhũ ở cây một lá mầm có bộ nhiễm sắc thể là 3n, cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển D. Quả đơn tính là quả không hạt còn quả không hạt chưa hẳn là quả đơn tính. Câu 24. hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn các dạng đột biến thay thế là ít gây hại nhất. B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời xảy ra tại nhiều điểm trên gen. C. Đột biến điểm luôn gây hại cho thể đột biến. D. ĐB điểm là những biến đổi nhở xảy ra trong gen nên ít có ý nghĩa đối với tiến hóa. Câu 25. Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
- A. 2,4,1,3,5,6. B. 1,2,3,4,5,6. C. 2,4,1,3,6,5. D. 2,4,1,5,3,6. Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 66,0% B. 38,25% C. 54,0% D. 40,5% Câu 27. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen; chân thấp : 25% con cái lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở F A, trong số các cá thể cáI được sinh ra thì theo lí thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ A. 25% B. 12,5% C. 75% D. 50% Câu 28. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043 Câu 29. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ x ♂ cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 10 %. B. 21,25 %. C. 10,625 %. D. 15 %. Câu 30. Ở người nhóm máu A,B,O do các gen I , I , I quy định. Gen I quy định A B O A nhóm máu A đồng trội với gen I B quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen I AIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân băng di truyên, ng ̀ ̀ ười ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
- A. 63%; 8%. B. 62%; 9%. C. 56%; 15%. D. 49%; 22% Câu 31: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Đột biến D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 32. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1 Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2 Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3 tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm. 4 Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5 Phức hợp [fMettARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 6 Phức hợp [aa2tARN] đi vào ribôxôm. 7 Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit 8 Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9 Phức hợp [aa1tARN] đi vào ribôxôm. Trình tự nào sau đây là đúng? A. 24153687. B. 254913687. C. 25146378. D. 24513678. Câu 33. Mục đích chủ yếu của việc sinh đẻ có kế hoạch ở người là gì? A. Điều chỉnh số con và thời điểm sinh con sao cho phù hợp. B. Điểu chỉnh sinh con và khoảng cách giữa các con C. Giảm thiểu dân số, cân bằng giới tính. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình và xã hội Câu 34. Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ con ) nào dưới đây là đúng? Cặp cha mẹ I II III Nhóm máu A và A A và B B và O Con 1 2 3
- Nhóm máu B O AB A. I 3, II 1, III 2 B. I 2, II 3, III 1 C. I 1, II 3, III 2 D. I 1, II 2, III 3 Câu 35. Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này nếu không phân biệt trật tự sắp xếp của các gen là A. 13.500 B. 512 C. 300 D. 4500 Câu 36. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9% Câu 37. Cho sơ đổ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 Câu 3 8. Mét gen cã vïng m∙ ho¸ liªn tôc, cã 585 cÆp nuclªotit vµ G = 4.A. Gen nµy bÞ ®ét biÕn tæng hîp mét chuçi p«li peptit gi¶m 1 axit amin. Gen ®ét biÕn cã 1630 liªn kÕt hidro vµ cã sè nucle«tit mçi lo¹i lµ A A=T=240; G=X=720. B A=T=466; G=X=116.
- C A=T=116; G=X=466. D A=T=270; G=X=480. Câu 39. Cho con đực (XY) có thân đenmắt trắng giao phối với con cái (XX) có thân xámmắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xámmắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ 50% con cái thân xámmắt đỏ; 20% con đực thân xámmắt đỏ; 20% con đực thân đenmắt trắng; 5% con đực thân xámmắt trắng; 5% con đực thân đenmắt đỏ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xámmắt đỏ. B. Hoán vị gen diễn ra ở cả 2 giới với tần số 20%. C. Đã có hoán vị gen với tần số 20%. D. Hai cặp gen này di truyền liên kết với nhau. Câu 40. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 1 A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%. HẾT ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN 1 D 21 B 2 B 22 B 3 D 23 B
- 4 B 24 B 5 A 25 A 6 C 26 D 7 A 27 D 8 B 28 A 9 B 29 A 10 D 30 A 11 C 31 A 12 C 32 B 13 A 33 D 14 A 34 B 15 A 35 D 16 C 36 B 17 C 37 C 18 D 38 C 19 C 39 B 20 A 40 B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn