intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Công Trứ

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

32
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Công Trứ tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Công Trứ

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT N. C. TRỨ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN  Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian : 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 06 trang) Câu 81: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Bò.                        B. Thỏ.                 C. Ngựa.                  D. Chuột. Câu 82: Các kiểu hướng động dương của rễ là A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, hướng sáng, huớng  hoá. C. hướng đất, hướng nước, huớng hoá. D.  hướng   sáng,   hướng   nước,   hướng  hoá. Câu 83: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng: A. Auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. Auxin, etylen, axit abxixic. C. Auxin, gibêrelin, axit abxixic. D. Auxin, gibêrelin, êtylen. Câu 84: Sinh sản sinh dưỡng là: A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây. B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây. C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây. D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây. Câu 85. Ở sinh vật nhân sơ, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Valin.            B. Mêtiônin.                       C. Foocmin mêtiônin. D. Lizin. Câu 86: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật  nhân thực, sợi cơ bản và cromatit có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 700 nm  B. 11 nm và 30 nm  C. 11 nm và 700 nm   D. 30 nm và 300 nm  Câu 87: Khi quan sát tế bào của 1 người thấy có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm  sắc thể số 21, người đó bị hội chứng   A. tớc nơ B. đao C. siêu nữ D. claiphentơ Câu 88: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử  lặn. B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. C. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. Câu 89: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do  tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.  B. Giao phối không ngẫu nhiên.  C. Chọn lọc tự nhiên.  D. Giao phối ngẫu nhiên.  Câu 90: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất  hiện ở
  2. A. đại Tân sinh.  B. đại Thái cổ.  C. đại Trung sinh.  D. đại Cổ sinh.  Câu 91: Khoảng xác định của nhân tố  sinh thái,  ở  đó loài có thể  sống tồn tại và phát   triển ổn định theo thời gian gọi là A. Môi trường B. Sinh cảnh C. Giới hạn sinh thái.   D. Ổ sinh thái Câu 92: Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC thì  năm đó có số lượng ếch nhái  giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng  cá thể A. không theo chu kì.                                  B. theo chu kì ngày đêm. C. theo chu kì mùa.                                     D. theo chu kì nhiều năm. Câu 93: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 – điphôtphat). B. AlPG (anđêhit photphoglixêric). C. AM (axitmalic). D. APG (axit photphoglixêric). Câu 94: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai  đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. Câu 95: Đa số cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng A. gieo từ hạt. B. ghép cành. C. giâm cành. D. chiết cành. Câu 96: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa  nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 8 thể đột biến như sau: (1) 8 NST  (2) 72 NST      (3) 48 NST (4) 32 NST          (5) 64 NST (6) 40 NST (7) 24 NST (8) 56 NST Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến có thể là đa bội chẵn? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4 Câu 97: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt  trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời  con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa  × XAY.  B. XAXA  × XaY.                C. XAXa  × XaY.      D. XaXa  × XAY. Câu 98: Phép lai nào sau đây thể hiện sự giao phối gần?  A. AaBbCcDd × aabbccdd.  B. AaBbCcDd × AaBbCcDd.  C. AABBCCDD × aabbccdd.  D. AaBbCcDd × AabbCCdd.  Câu 99: Cho các nhân tố sau: (1) CLTN.  (2) Giao phối ngẫu nhiên.  (3) Tự thụ phấn. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.  (5) Đột biến.  (6) Di  – nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố vừa làm biến đổi tần số alen vừa làm biến đổi thành phần kiểu  gen quần thể? A. 2.  B. 5.  C. 3.  D. 4.  Câu 100: Nguồn biến dị di truyền của một quần thể có thể được phát sinh hoặc bổ  sung nhờ những yếu tố nào sau đây? (1) Đột biến. (2) Quá trình CLTN.
  3. (3) Quá trình giao phối. (4) Hiện tượng nhập cư. A. (2), (3), (4).  B. (1), (2), (3).  C. (1), (2), (4).  D. (1), (3), (4).  Câu 101: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại  bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào  xuất hiện sau? A. Hoá thạch.    B. Cơ quan thoái hoá. C. Cơ quan tương tự.    D. Cơ quan tương đồng. Câu 102: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản  của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tính B. Mật độ cá thể C. Sự phân bố D. Kích thước của quần  thể Câu 103: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?  A. Tảo → chim bói cá → giáp xác → cá.  B. Giáp xác → tảo → chim bói cá → cá.  C. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá.  D. Tảo → giáp xác → chim bói cá → cá. Câu 104: Trong hệ  sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ  môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?  A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.  B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.  C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.  D. Sinh vật tự dưỡng. Câu 105: Khi nói về hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho  cây, phát biểu nào sau đây là đúng?: 1. Gây độc hại đối với cây. 2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các sinh vật có  lợi. A. 1, 2, 3, 4.  B. 1, 2, 3.  C. 1, 2.  D. 1, 2, 4. Câu 106: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu AaBbDdEe   bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí  hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe. Câu 107: Một gen dài 4250Ǻ, tích tỉ lệ phần trăm giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung  là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có A = 40%, G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Dự  đoán nào sau đây đúng? A. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 3375 B. Số nuclêôtit loại T trên mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T trên mạch 2 C. Trên mạch 2, số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại X D. Trên mạch 1, số nuclêôtit loại A gấp bốn lần số nuclêôtit loại X Câu 108: Cơ thể dị hợp các cặp gen giảm phân bình thường tạo được giao tử Ab=  37,5%. Kiểu gen và tần số  hoán vị gen của cơ thể nói trên bằng:  AB Ab  A.  , f = 25%  B.  , f = 25%  C. , f = 37,5%  D. , f = 37,5%   ab aB
  4. Câu 109: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình  thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd ×  AaBbdd là  A. 1/16.  B. 1/8.  C. 1/4.  D. 1/2.  Câu 110: Quần thể sinh vật nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1). 1AA;      (2). 1Aa; (3). 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; (4). 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa; A. Quần thể (1) và (2). B. Quần thể (1) và (3). C. Quần thể (1) và (4). D. Quần thể (2), (3) và (4). Câu 111: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được  quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB,  IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi  kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới  đây chắc chắn không phải của người bố?  A. Nhóm máu AB  B. Nhóm máu O  C.  Nhóm máu B  D. Nhóm máu A  Câu 112: Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát  triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?      (1) Bảo tồn đa dạng sinh học.      (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.      (3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.      (4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.      (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc  hóa học bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, ...  trong sản xuất nông, lâm nghiệp.     A. (1), (3) và (4).          B. (1), (2) và (5).         C. (2), (3) và (5).        D.  (2), (4) và (5).  Câu 113: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy  định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình.  Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen  đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là  A. 729 và 32.     B. 729 và 64.  C. 243 và 64.  D. 243 và 32.  Câu 114:  Ở  một loài thực vật lưỡng bội, gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so   với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen   (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen   liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ  tinh đều bình thường  và hoán vị  gen xảy ra  ở  2 bên. Phép lai P: Cây hoa đơn, cánh hoa dài x Cây hoa kép,   cánh hoa ngắn thu được F1: 100% hoa đơn, cánh hoa dài. Đem F1 tự thụ phấn  thu được  F2. Theo lý thuyếtcó bao nhiêu kết luận sau đây đúng? Ab (1) F2 có kiểu gen     chiếm tỉ lệ 8% aB (2) F2 tỷ lệ cây hoa đơn, dài dị hợp tử là 50% (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% hoa đơn, dài: 9% hoa , ngắn : 9% hoa kép, dài : 16% hoa  kép, ngắn (4) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây hoa kép, ngắn. Số kết luận đúng:
  5. A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 115: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả  vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình  thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong  giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh  như nhau. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1. (2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241. (3)  Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến. (4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ  25%. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng  quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có một  alen trội A hoặc B quy định quả tròn các kiểu gen còn lại quy định quả dài. Cho (P) cây  quả dẹt lai với cây quả tròn thu được đời con F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí  thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên. (3) Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn. (4) Ở F1 cây quả dài chiếm tỉ lệ 25%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 117: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá  trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ Ab D d Ab D X X  x ♂  X Y  thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu  aB aB hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ  1/27. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán về kết quả ở F1 sau đây đúng? 1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. AB D d 2. Số cá thể có kiểu gen  X X   chiếm trên 8% ab 3. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5% 4. Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%. A. 1  B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một  gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh  đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau: (1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần  số alen lặn. (2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua nhiều thế hệ. (3) Nếu quá trình tự thụ phấn vẫn tiếp tục thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể  sẽ tiếp tục giảm.
  6. (4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau 1  thế hệ. Số lượng các nhận xét chính xác là A. 1  B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119: Nhận xét nào sau đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh  thái là đúng? (1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình. (2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của  quần xã bị thiếu cacbon. (3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm  ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển. (4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển  một phần thành cacbon vô cơ. A. (1), (2).   B. (3), (4).   C. (1), (3).   D. (2), (4).   Câu 120: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên  nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên  đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai  bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng  trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp  vợ chồng ở thế hệ thứ  II đối với hai bệnh nói trên? (1) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng  5/12       (2) Xác suất con chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  1/4 (3) Xác suất con không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 (4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  1/6 A. 3  B. 2 C. 4 D. 1 ..................................... Hết ....................................... ĐÁP ÁN CÂU 81 −  90 A C A A C C D B A A 91 −  100 C A D C D B D B D D
  7. 101 −  110 A A C D D C D B B C 111 −  120 B A B C A C B C B C  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0