intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 1 Phù Cát

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

37
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 1 Phù Cát sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 1 Phù Cát

  1. SỞ GIÁO DỤC­ TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 TRƯỜNG THPT SỐ 1 PHÙ CÁT MÔN : SINH HỌC Thời gian : 50 phút Câu 1: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, vùng dưới đồi tiết hoocmôn A. GnRH. B. LH. C. Ơstrôgen. D. FSH Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 3: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. ADN pôlimeraza B. Ligaza  C. Restrictaza D. ARN pôlimeraza Câu 4: Trình tự đúng chu kì hoạt động của tim là A. pha co tâm nhỉ → pha co tâm thất → pha dãn chung. B. pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung. C. pha co tâm nhỉ → pha dãn chung → pha co tâm thất. D. pha co tâm thất → pha dãn chung  → pha co tâm nhĩ. Câu 5: Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, chất nào sau đây đóng vai trò là chất cảm ứng? A. Prôtêin ức chế. B. Lactôzơ. C. ARN pôlimeraza. D. Gen điều hoà. Câu 6: Các nhân tố  nào sau đây vừa làm thay đổi tần số  alen vừa có thể  làm phong phú vốn gen của  quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li D. Đột biến và di ­ nhập gen Câu 7: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim được sử dụng để mở vòng plasmit của vi khuẩn là A. prôtêaza B. ligaza  C. restrictaza D. lipaza Câu 8: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ cho giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên   trên Trái Đất là ARN ?    A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim. B. ARN có kích thước phân tử nhỏ  C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. D. ARN có nuclêôtit loại uraxin. Câu 9: Pha tối quang hợp xảy ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Chất nền. B. Màng trong. C. Tilacoit. D. Màng ngoài. Câu 10: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ? A. Đa dạng loài. B. Tỉ lệ đực, cái. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi. D.  Mật   độ   cá  thể. Câu 11: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là A. diệp lục b. B. carôtenôit. C. phitôcrôm. D. diệp lục và phitôcrôm. Câu 12: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng   biến đổi nitơ ở dạng N2 thành nitơ ở dạng  ? A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất B. Thực vật tự dưỡng C. Vi khuẩn phản nitrat hoá D. Động vật đa bào Câu 13: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, ôxi dược sử dụng ở giai đoạn nào? A. Đường phân B. Chu trình Crep C. Đường phân và chuỗi chuyền electron D. Chuỗi chuyền electron Câu 14: Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.                                                Trang 1
  2. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.   Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (3) và (4) Câu 15: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại theo trình tự từ A. miệng→ dạ cỏ→ dạ lá sách → miệng→ dạ tổ ong → dạ múi khế→ ruột. B. miệng→ dạ lá sách → dạ cỏ→ miệng→ dạ tổ ong → dạ múi khế→ ruột. C. miệng→ dạ cỏ→ dạ tổ ong→ miệng→ dạ lá sách→ dạ múi khế→ ruột. D. miệng→ dạ cỏ→ dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế→ ruột. Câu 16: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là A. có nhiều cá thể tham gia vào quá trình sinh sản. B. cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. C. tạo ra nhiều biến dị, có tiềm năng thích nghi khi môi trường thay đổi. D. con hoàn toàn giống mẹ nên thích nghi nhanh chóng trong môi trường ổn định. Câu 17: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước.  B. Chu trình Canvin. C. Pha sáng. D. Pha tối. Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các   nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể  của chúng giao phối   với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 19: Gen B  ở  sinh vật nhân sơ  dài 510nm và có số  nuclêôtit loại timin gấp 2 lần số  nuclêôtit loại   guanin. Số lượng nuclêôtit loại T của gen là: A. 240 B. 480 C. 1000 D. 500 Câu 20: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số  alen mà còn làm thay đổi thành phần   kiểu gen của quần thể B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các  cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố  duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không   xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 21: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong  tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử  ADN trong tế  bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao   tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 22: Cho biết quá trình giảm phân bình thường. Phép lai p: AaBb x aaBb cho F1 có bao nhiêu loại  kiểu gen? A. 4       B. 6 C. 8 D. 12 Câu 23: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào  sau đây không đúng? A. Mức phản  ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương  ứng với các môi trường   khác nhau.                                                Trang 2
  3. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể  mẹ D. Các tính trạng số lượng thường có mức phản  ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có  mức phản ứng hẹp Câu 24: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ  ­ sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi  ­ sinh vật ăn   thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi B. Mối quan hệ sinh vật chủ ­ sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh   học. C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. Câu 25: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: ­ Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác   nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. ­  Ở  các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ  có một trong ba loài sẻ  này sinh sống, kích   thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh  sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa   3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống  với nhau. C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là   nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể  cùng loài đang sinh sống  ở  hòn đảo riêng là kết quả  của quá trình chọn lọc tự  nhiên theo các hướng   khác nhau. Câu 26: Một quần thể động vật , ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA :  0,2 Aa : 0,7 aa;  ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của   các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. đạt trạng thái cân bằng di truyền B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56% C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16% D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% Câu 27: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C,  D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.  Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ  loài D và loài F mất đi. Sơ đồ  lưới  thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai   alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện đủ các dạng thể  bốn tương  ứng với các cặp nhiễm sắc thể.   Theo lí thuyết, các thể bốn này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 540. C. 180. D. 135.                                                Trang 3
  4. Câu 29: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn   này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Quan hệ giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. II. Quan hệ giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng không chế sinh học. III. Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ. IV. Sự tăng, giảm số lượng chim bói cá sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 30:   Ở phép lai , nếu có hoán vị gen  ở  cả  2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội   hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (nếu tính cả yếu tố giới tính) A.  40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B.  20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C.  40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D.  20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. Câu 31: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể A, B, C thu được bảng sau : Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản A 1500 1490 1200 B 2000 1200 700 C 1000 1500 1250 Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Quần thể B là quần thể trẻ. B. Quần thể A là quần thể suy thoái. C. Quần thể C là quần thể ổn định. D. Ở quần thể C, kích thước quần thể tiếp tục tăng. Câu 32:  Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ  (P), ở thế hệ F 1  thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện của   gen không phụ  thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ  phân li kiểu gen dưới   đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1? (I) 1 : 2 : 1; (II) 1 : 1 : 1 : 1; (III) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2; (IV) 3 : 3 : 1 : 1 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 33: Ở một loài thực vật A ­ hạt vàng trội hoàn toàn so với a ­ hạt xanh, B ­ vỏ trơn trội hoàn toàn  so với b ­ vỏ nhăn; D ­ thân cao trội hoàn toàn so với d ­ thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao   lai với cây hạt xanh, vỏ  trơn, thân cao  ở  đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ  trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không   hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây: (1). Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.   (2). Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%. (3). Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%.   (4). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là  A. 1.             B. 2.                  C. 3              D. 4. Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau:                                                Trang 4
  5. Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, những đàn ông có kiểu gen dị  hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong   phả  hệ, người phụ  nữ  II.8 đến từ  một quần thể  cân bằng di truyền có 80% người không bị  hói đầu.  Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%. (2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau. (3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau. (4) Người phụ nữ III.10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau. (5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 35:  Ở  một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ  thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự  thụ  phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây hoa hồng : 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng   sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết   luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%  hoa đỏ : 50% hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 36: Một quần thể của một loài động vật giao phối đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen   quy định màu thân, trong đó tỉ  lệ  cá thể  thân xám chiếm 36%. Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen   quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Nếu chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao  phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu?  A. 54/65 B. 42/65 C. 50/65 D. 48/65 Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai   loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định   lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F 1.  Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy. II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. III. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên. IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp  tạo ra các tế  bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào,  ở  một tế  bào con có hiện tượng tất cả  các   nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế  bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế  bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên                                                  Trang 5
  6. phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có   bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Câu 39:  Ở  một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân  trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình  125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40  con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu   kết luận sau đúng? (1) Ở  tối đa có 8 loại kiểu gen. (2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. (3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. (4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8   kiểu hình. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu   40:  Cho   biết  các  côđon  mã   hóa  các   axit  amin  tương  ứng  trong  bảng  sau: 5’XUU3’  5’UUU3’ hoặc hoặc Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị  đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự  axit   amin: Pro ­ Gly ­ Lys ­ Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc   bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’GAG XXX TTT AAA 5’. C. 5’GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’GAG TTT XXX AAA 3’. ­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6
  7. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng   số  câu Sinh   học   cơ  1, 4, 9, 11 13, 15, 16, 17 8 thể Cơ   chế   DT­ 2, 3, 5 19, 21 28 38, 40  8 BD QLDT 22, 23 30, 32 33, 35, 37, 39 8 DTQT 26 36 2 Ứng   dụng  7 1 DTH DT người 34 1 Tiến hóa 6, 8 18, 20 4 Sinh thái 10, 12 14, 24 25, 27, 29, 31 8 Tổng số câu 12 12 8 8 40 Giải chi tiết một số câu bài tập Câu 30 Đáp án C Tách thành hai phép lai  Phép lai 1 : X¬¬AXa  x XaY ­­> ở đời con có 4 kiểu gen, 4 loại kiểu hình ( tính cả yếu tố giới tính) Phép lai 2: BD/bd  x Bd/bD ­­> ở đời con có 10 kiểu gen, 4 loại kiểu hình. ==> tính chung ở đời con có 4 x 10 = 40 loại kiểu gen, 4 x 4 = 16 loại kiểu hình. Câu 32. Chọn đáp án A P: hoa đỏ × hoa đỏ → F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Các trường hợp có thể xảy ra là: + TH1: 1 gen quy định 1 tính trạng. Khi đó P: Aa × Aa, F1: 1AA : 2Aa : 1aa → (1) đúng. + TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng. P: (AaBB × AaBB), F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 P: AaBB × AbBb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 TH3: Tương tác át chế: 13 (A­B­ + A­bb + aabb) Đỏ  : 3 A­bb: Trắng, khi đó P: AaBb × aabb, F1 thu   được tỉ lệ kiểu gen (1 :1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 Vậy các trường hợp 1, 2, 3 đúng Câu 33: ­ Aa và Bb liên kết không hoàn toàn nên phép lai A­B­ với aaB­ tối đa cho 4 loại KH. Kết quả  phép lai cho 8 loại KH => cặp lai D­ x D­ cho 2 loại KH => phép lai này là P:  Dd x Dd → F1 có  3 loại  KG; D­ = 3/4 => vàng, trơn F1 = 0,3375 x 4/3 = 0,45 ­ Cặp lai A­B­ x aaB­ cho 4 loại KH nên phép lai này là    P:       Aa,Bb         x           aa,Bb    Gp : AB = ab = (0,5 ­y)    aB = 0,5          Ab = aB = y               ab = 0,5    F1: A­ B­ = (0,5 ­ y) +  y. 0,5 = 0,45 => y = 0,1 => 0,5 ­ y = 0,4       => số loại KG : 7, tỉ lệ KG dị hợp 2 cặp Aa,Bb = 0,4 x 0,5 + 0,1 x 0,5 = 0,25                                                Trang 7
  8.                                     vàng, nhăn đồng hợp AAbb = 0                                      xanh, trơn aaB­ = 0,1 x1 + 0,4 x 0,5 = 0,25 ­ Xét chung P: Aa,Bb,Dd x aa,Bb,Dd → F1 có  + số loại KG: 7 x 3 = 21  + hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp AAbbDD = 0  + kiểu gen mang 3 cặp dị hợp Aa,Bb,Dd = 0,25 x 0,5 = 0,125  + xanh, vỏ trơn, thân cao aaB­D­ = 0,25 x 3/4 = 0,1875 => đáp án A Câu 34 Chọn đáp án C 1. Bố có tỉ lệ kiểu gen 1/3HH : 2/3 Hh nên xác suất giao tử bên bố 1/3 h và 2/3 H Mẹ đến từ quần thể p2 HH + 2pqHh + q2 hh → q2hh + pqHh = 0,8 → H = 0,2 ;  h = 0,8 con trai bị bệnh là =7/20 => (1) sai 2. II 6 là hh, II 5 là HH nên I1, 2 là Hh, II7 là Hh hoặc HH II3 là hh nên III9 là Hh Tương tự có IV14 là Hh Nên các con trai bị bệnh có KG không giống nhau => (2) sai 3. II4 là Hh vì sinh con trai III.12 là hh và sinh con trai III.9 Hh (không thể là HH vì bố II3 là hh) IV.15 là Hh vì có bố mẹ hh × HH => (3) đúng 4. II 4 là Hh II3 là hh nên III10, 11 là có thể là Hh hoặc hh => (4) sai 5. Người đàn ông I.1 là Hh và người phụ  nữ  I.2 sinh con gái HH nên I.2 là Hh nên giống nhau => (5)   đúng Câu 35: Đáp án D Màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, (P) thuần chủng đỏ × trắng → F1: 100%Aa (hồng). F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ  : 50% cây hoa hồng : 25%   cây hoa trắng Quy luật phân li, trội không hoàn toàn. → Quy ước gen: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. (hoặc AA: hoa trắng; aa: hoa đỏ). Xét các phát biểu đề bài: Phát biểu 1: Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ  lệ  kiểu gen giống tỉ  lệ  kiểu hình.Phát biểu   này đúng vì kiểu gen khác nhau thì kiểu hình sẽ khác nhau. Phát biểu 2: Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây   có kiểu gen dị  hợp tử. Phát biểu này đúng vì theo quy  ước gen thì kiểu hình đỏ  và trắng là kiểu gen  đồng hợp tử. Kiểu hình hồng là kiểu gen dị hợp tử. Phát biểu 3: Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân   li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Phát biểu này sai vì nếu cho cây hoa đỏ  ở F2 giao phấn với   cây hoa trắng, thu được đời con toàn cây hoa hồng. Phát biểu 4: Kiểu hình hoa hồng là kết quả  tương tác giữa các alen của cùng một gen. Phát biểu này  đúng vì theo giả thiết, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định (A, a). Xét theo quy ước gen   trên thì alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng hoa hồng được hình thành do alen   A va alen a tương tác với nhau. Phát biểu (1),(2),(4) đúng. Câu 36: Đáp án D A xám > a đen Quần thể cân bằng di truyền: tỉ lệ  tần số    Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen P giao phối:    F1 giao phối:   tỉ lệ con đen                                                  Trang 8
  9. Câu 37: Đáp án A A­B­: hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy P: AaBbDd x aaBbDd + Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2aa + Bb x Bb →1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb + Dd x Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd ­ F1: hoa trắng, lá xẻ thùy đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd, aabbdd → A là phương án sai. ­ B đúng, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd, AaBbdd ­ C đúng, F1 số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là: 1/2AA.1/4bB.3/4D­ + 1/2AA.1(B,b).3/4 = 46,875% ­ D đúng,  ở  F1  số  kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD, AaBbDD, AaBBDd,   AaBbDd. Câu 38: Đáp án C ­ Gọi a là số TB 2n tiếp tục nguyên phân k lần cùng với 1 TB 4n ( đk: a, k nguyên, dương) => số TB con 4n là 2k ; số TB con 2n là a. 2k ­ theo gthuyết:  a. 2k + 2k = 240 => 2k  = 240 ­ a. 2k ­ Xét phương án A: nếu số TB 2n là a. 2k = 208 => 2k = 240 – 208 = 32=> k = 5                                  khi đó a = 208: 32 = 13/2 ( loại) ­ Xét phương án C: : nếu số TB 2n là a. 2k = 224 => 2k = 240 – 224 = 16 => k = 4                                  khi đó a = 224: 16 = 14  thoã điều kiện nên chọn C Câu 39: Đáp án D Cho con cái thân đen thuần chủng lai với con đực thân trắng thu được F 1 toàn con thân đen  tính trạng  thân đen là tính trạng trội so với tính trạng thân trắng ­ Dài/ngắn   xảy ra hiện tượng tương tác gen và tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định và F 1  dị hợp 2 cặp gen  (2) đúng ­ Đen/trắng   Mặt khác, tính trạng màu thân phân bố không đều ở hai giới (con cái chỉ có thân đen, con đực chỉ có thân   trắng)  gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Quy ước gen: (Aa, Bb) quy định chiều dài lông, cặp Dd quy định màu thân A­B­ : lông dài; (aaB­, aabb; A­bb) : lông ngắn; D­ : thân đen; d : thân trắng P t/c : AABBXDXD   aabbXdY  F1 : AaBbXDXd : AaBbXDY ­ Cho đực F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai : AaBbXDY x aabbXdXd    số kiểu gen được tạo ra là  (1) đúng ­ (3) sai vì có 6 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. ­ Cho các cá thể lông dài ở F giao phối ngẫu nhiên ta có sơ đồ lai như sau:  số kiểu gen là: 9.4 = 36; số kiểu hình là: 2.4 = 8 (vì tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 7 nên AaBb chỉ cho 2  loại kiểu hình)   (4) đúng Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng                                                Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2