intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Tam Quan

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Tam Quan dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Tam Quan

  1. TRƯỜNG THPT TAM QUAN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ, tên thí sinh:…………………………………. Số báo danh: ……………………………………. Câu 81. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa  thành ? A. Vi khuẩn nitrat hóa B. Vi khuẩn amon hóa C. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. Vi khuẩn cố định nitơ. Đáp án: A Câu 82. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình thoát hơi nước? A. Quá trình thoát hơi nước ở cây chỉ diễn ra ở lá. B. Thoát hơi nước chủ yếu là qua cu tin C. Khi tế bào khí khổng no nước, cả hai thành tế bào dày và mỏng đều cong làm lỗ khí khổng khép  lại. D. Thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan lá thực vật. Đáp án: D Câu 83. Ở sinh vật nhân sơ, côđôn 5’AUG3’ mã hóa loại axit nào sau đây? A. Mêtiônin B. Valin C. Foocmin mêtiônin D. Lizin Đáp án: C Câu 84. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen đồng hợp trội AA  bằng 0,36. Xác định tần số kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể này. A. 0,16 B. 0,42 C. 0,48 D. 0,64 Đáp án: C Câu 85. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen trong  quần thể? A.Chọn lọc tự nhiên B. Tự thụ phấn và giao phối gần. C.Di nhập gen D. Yếu tố ngẫu nhiên Đáp án: B Câu 86. Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến   động số lượng cá thể  A. không theo chu kì.  B. theo chu kì ngày đêm.  C. theo chu kì nhiều năm.  D. theo chu kì mùa.  Đáp án: D Câu 87. Tiêu hóa nội bào thường gặp ở nhóm động vật A. có xương sống B. Ruột khoang và giun dẹp C.động vật nguyên sinh và bọt biển D. không xương sống Đáp án: C Câu 88. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen  nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?  A. thay cặp nuclêôtit A­T bằng cặp G­X B. thêm một cặp nuclêôtit.  C. thay cặp nuclêôtit A­T bằng cặp T­A D. mất một cặp nuclêôtit.  Đáp án: A Câu 89.  Ở  ruồi giấm gen A qui định tính trạng mắt đỏ, gen a qui định tính trạng mắt trắng nằm trên  nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ  lệ kiểu hình 100% mắt đỏ? A.  XA Y x  XA Xa B.  XaY  x  XAXa C.  Xa Y  x  XA XA D.  XA Y x  XaXa
  2. Đáp án: C Câu 90. Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì  A. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.  B. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.  C. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.  D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.  Đáp án: D Câu 91. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Oxy được giải phóng từ quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit B. Pha tối diễn ra trong chất nền tổng hợp ATP và NADPH C. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ. D. CO2 là sản phẩm của pha sáng đồng thời là nguyên liệu của pha tối. Đáp án: A Câu 92. Khi nói về cơ chế di truyền ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong nhân tế bào. II.Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. III. Tất cả  các gen trên một phân tử  ADN đều thực hiện phiên mã vào cùng một thời điểm với số  lần   phiên mã bằng nhau. IV. Bộ ba mở đầu trên mARN sẽ mã hóa axit amin mêtiônin A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: B Câu 93. Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại  cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A.giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên C.các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến  Đáp án: C Câu 94. Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A,B,C,D,E,F,H.  Cho các kết luận về lưới thức ăn này : 1.Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn 2.Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau 3.Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F 4.Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi 5.Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm 6.Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 Phương án trả lời đúng là : A.1 đúng, 2 sai, 3 sai, 4 đúng, 5 sai, 6 đúng` B.1 đúng, 2 sai, 3đúng, 4 sai, 5 đúng, 6 sai C.1 sai, 2 đúng, 3 đúng, 4 sai, 5 đúng, 6 sai D.1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng, 5 đúng, 6 sai Đáp án : C Câu 95. Trong quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST thứ III có các gen phân bố theo những trình tự  khác nhau như sau: 1.ABCGFEDHI 2.ABCGFIHDE 3.ABHIFGCDE Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các  dạng bị đảo đó A. B. C. D. Đáp án: A Câu 96. Ở một loài động vật, cho phép lai  ×. Biết rằng trong quá trình sinh giao tử đực và giao  tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây  là đúng? A. Có tối đa 9 kiểu gen. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
  3. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Đáp án:  B (HVG cả hai bên với tần số bằng nhau).Dự đoán đúng? Giải:Phép lai này cho ra tối đa 10 loại KG→loại đáp án A == = =f(giao tử lk)×f(giao tử hoán vị)→Đáp án B Câu 97. Trình tự nu của một đoạn gen bình thường là ...GXAXXX... Alen đột biến nào trong số các  alen đột biến dưới đây quy định chuỗi polipeptit có trình tự các aa bị thay đổi nhiều nhất A. ...GXAXXG... B. ...GXXXXX... C. ...GXAAXXX... D. ...GXAAAAXXX... Đáp án:  C  Câu 98. Thực hiện phép lai P:  XDXd ×XDY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, các  alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 28 kiểu gen II. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, thì F1 thì có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính  trạng. III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với  tần số 20% IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về hai trong ba tính  trạng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án:  B I.  ×7 kiểu gen; XDXd ×XDY4 kiểu gen. F1 có 28KG(Đúng) II.  P:                (f=20%)                 ×           G:AB =ab =40%; Ab =aB =10%                  Ab =aB =50% Tính trạng: TT = 20% +20% +5% =45% TTT = 45%x75% =33,75%(Đúng) III. =3,75%:25% =15%%giao tử ab của câyP() :15%:50% =30%%Ab =20%f =40%(Sai) IV.Nếu không có HVG: GP: AB =ab =50% Ab =ab= 50% TTL =50%x25% =12,5% TLT =25%x75% =18,75% LTT=0% 31,25% (Đúng) Câu 99: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen(A,a ;B,b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc  hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A  cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu  được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc  vào môi trường. Theo lí thuyết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của  phép lai trên ? 1.Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. 2. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. 3.F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. 4.Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25% a.1 b.2 c.3 d.4 Đáp án C A­B­ :đỏ Giải :F1 :3 KH(đỏ, vàng, trắng) →Cây đỏ(P) :AaBb aabb và aaB­ :trắng P :AaBb × AaBb→F1 :9A­B­ :3A­bb :3aaB­ :1aabb(TLKH :9 đỏ :3 vàng :4 trắng) A­bb :vàng  ­KL 1 đúng :F1 có aaBb=2/16=12,5% P :Đỏ TTP→F1 :3 KH ­KL 2  đúng:F1 :trắng đồng hợp(1aaBB+1aabb)=2/16=12,5% ­KL 3 đúng :Hoa trắng do 3 KG quy định(aaBB, aaBb, aabb) ­KL 4 sai :Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ 
  4. lệ :2/4=50% Câu 100: Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là  0,1AA+0,2Aa+0,7aa; ở giới đực là 0,36AA+0,48Aa+0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của  các nhân tố tiến hóa.Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 a.có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% b.có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56% c.đạt trạng thái cân bằng di truyền d.có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Đáp án: B P:♀( 0,1AA+0,2Aa+0,7aa) ×♂ ( 0,36AA+0,48Aa+0,16aa) G:  (0,2A ; 0,8a) (0,6A ; 0,4a) F1: 0,12AA  + 0,56Aa  +   0,32aa Câu 101. Mạch gỗ được cấu tạo: 1. Gồm các tế bào chết    2. Gồm các quản bào            3. Gồm các mạch ống 4. Gồm các tế bào sống   5. Gồm các tế bào h.nh rây   6. Gồm các tế bào kèm A. 1­2­4                                 B. 1­2­3                          C. 1­3­5                     D. 1­3­6 Đáp án:B Câu 102. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín theo chiều: A. Tim  Động Mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch  Tim. B. Tim  Động Mạch  Mao mạch  Tĩnh mạch  Tim. C. Tim  Mao mạch  Động Mạch  Tĩnh mạch  Tim. D. Tim  Tĩnh mạch  Mao mạch  Động Mạch  Tim. Đáp án:B Câu 103: Biết rằng không xảy ra đột biến .Theo lí thuyết ,phép lai AaBb x AaBb cho đời con có bao  nhiêu kiểu gen  và bao nhiêu kiểu hình? A. 16 KG và 4 KH          B. 4 KG Và 4 KH        C. 9 KG và 4 KH           D.   9 KG và 9 KH Đáp án:C Câu 104. Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực  được kí hiệu là 1, 2, 3 trong hình 1. Các số 1, 2, 3 lần lượt là  A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ  bản.                                                                                                      B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp  cuộn).  C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp  cuộn).  D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm  sắc.  Đáp án:C Câu 105. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây  diễn ra trong giai đoạn tiến  hoá tiên sinh  h ̀ ọc? A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
  5. B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. Đáp án:C Câu 106 . Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?  A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.  B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.  C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.  D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Đáp án C vì ngoài hô hấp còn các hoạt động nông nhiệp ,công nghiệp ,giao thong do đốt cháy nhiên  liệu và phân hủy các chất Câu 107. N  N → NH ≡ NH → NH2 – NH2 → 2NH3 . Đây là sơ đồ thu gọn chưa đầy đủ của quá trình nào  sau đây?  A. Cố định nitơ trong cây.                        B. Cố định nitơ trong khí quyển. C. Đồng hóa NH3 trong cây.                     D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển. Câu 107. Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3  lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b  có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen  b là:  A. A = T = 899; G = X = 301.                     B. A = T = 299; G = X = 901.  C. A = T = 901; G = X = 299.                     D. A = T = 301; G = X = 899. Đáp án C .Gen ban đầu có A=900 ,G=300(do A gấp 3 lần G).Gen đột biến giảm 1 liên kết Hidro  nhưng chiều dài không đổi là đột biến thay thế cặp G­X bằng cặp A­ T nên A­T tăng 1 nucleotit,G­ X giảm 1 nucleotit Câu 108. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá  thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự  nhiên sẽ  làm biến đổi tần số  alen   theo một hướng xác định. Đáp án :phát biểu không đúng là A vì CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi  KG Câu 109. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:  (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật tưng sông ̀ ́ (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng vơi s ́ ự biên đôi cua môi tr ́ ̉ ̉ ường (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.  (4) Luôn dẫn tới quần xã bi suy thoai ̣ ́ Các thông tin phản ánh sự giống nhau giưa diên thê nguyên sinh va diên thê th ̃ ̃ ́ ̀ ̃ ́ ứ sinh là A. (1) và (2).                          B. (1) và (4).                  C. (3) và (4).               D. (2) và (3). Câu 110: Lượng prôtêin được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ: A. Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu B. Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật C. Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành D. Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật Đáp án:D Câu 111. Cho biết mỗi gen quy định một  tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết 
  6. hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?  Đáp án D Câu 112. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc b ốn loài thú sống trong cùng một môi  trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có  bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Quần thể M và quần thể N không cạnh tranh về dinh dưỡng.  II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.  III. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.  IV. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng hoàn toàn không  trùng nhau.  A. 1.                                           B. 3.                                                      C. 2.                                    D. 4.  Giải I .S  vì M và Ncó cạnh tranh dinh dưỡng II.Đ      ;III.S ;     IV.Đ =>Đáp án đúng C Câu 113. Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp  phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?  (1) Bảo tồn đa dạng sinh học.  (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.  (3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.  (4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.  (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh  trưởng,... trong sản xuất nông, lâm nghiệp.  Đáp án đúng là:  A. (1), (3) và (4).                      B. (1), (2) và (5).                          C. (2), (3) và (5).               D. (2), (4) và (5). Đáp án:A Câu 114. : Đột biến gen có các dạng A. mất, thêm, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp  nucleotit  B .  mất, thêm, thay thế  vị trí 1 hoặc vài cặp nucleotit C. mất, thêm, thay thế vị trí 1 cặp nuclêôtit. D. thêm, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp  nuclêôtit Đáp ánB: Câu 115: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B  quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu  (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5%  cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí  thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: 2:2:1:1:1:1 II.P có kiểu gen AaBb và aaBb III.Cây thân cao hoa đỏ thu được ở F1 có 4 loại kiểu gen IV.Cho cây thân cao  hoa trắng ở F1giao phấn với cây đồng hợp tử lặn,có thể thu được đời con có kiểu  hình hoàn toàn giống nhau. A.1 B.2 C.3 D. 4 Đáp án:B Giải I,II. Xét 2 tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa ta có  Cao/thấp =1/1;Đỏ /trắng=3/1 => P kiểu gen AaBb x aaBb => (1:1)x (1:2 :1) =2:2:1:1 :1:1 =>Đ III.2 loại AaBB và AaBb=>S IV.Thân cao ,hoa trắng  ở F1có kiểu gen Aabb x aabb =>F1 có 2 kiểu gen Aabb ,aabb và 2 kiểu hình  thân cao hoa trắng và thân thấp hoa trắng =>S
  7. Đáp án đúng B Câu 116: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây  đậu thuần chủng thân cao giao phấn với cây thân thấp, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được F2.  Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân  li kiểu hình ở F3 là : A.5 cao : 3 thấp             B. 3 cao : 5 thấp  C. 3cao : 1thấp                 D. 1cao  : 1thấp Đáp án:A Giải Pt/c : AA (thân cao) x aa (thân thấp) =>F1: 100% Aa (thân cao) F1 x F1: Aa x Aa F2: 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa (3/4 cao : 1/4 thấp) Tự thụ phấn (Bố mẹ có kiểu gen như nhau) F2 x F2 => có 3 sơ đồ lai + 1/4 (AA x AA) => F3: 1/4 AA + 2/4 (Aa x Aa) => F3: 1/2(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) +1/4 (aa x aa) => F3: 1/4aa => F3 ­ có tỉ lệ kiểu gen: (1/4+1/8)AA : 1/4 Aa : (1/4+1/8)aa = 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa ­ tỉ lệ kiểu hình: 5/8 thân cao : 3/8 thân thấp => Đáp án A Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;  alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST  tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm  trên NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen trên.  Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ  lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số  bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 54,0% B. 66,0% C. 16,5% D. 49,5% Giải Các quy luật di truyền chi phối: LKG, HVG, PLĐL  Xét tính trạng dạng quả: F1 x F1: Dd x Dd=> 3/4D­ (75%) quả tròn: 1/4dd (25%) quả dài Từ 4% thân thấp, hoa vàng, quả dài => % thân thấp, hoa vàng(%aabb) = 4% : 25% = 16% Dựa vào công thức khi bố và mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ % (A­B­) ­ %aabb = 50% => % thân cao, hoa đỏ: = 50% + 16% = 66% => Tỷ lệ của cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 66% x 75% = 49,5% => Đ/án D Câu118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy  định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh  đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng  nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài mắt đỏ  với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân  đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao  nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 45% II.Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1là 7,5% III.Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 5%. IV. Tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ chiếm 2/3 tổng số ruồi mắt đỏ ở F1 A.1 B.2 C.3 D. 4
  8. Giải Quy luật di truyền : LKG, HVG, liên kết giới tính và PLĐL Cách tính : *Tách riêng cặp NST thường và NST giới tính. *Tính tỉ lệ kiểu hình riêng của các tính trạng do các gen trên mỗi NST quy định. *Nhân các tỉ lệ kiểu hình với nhau. P: ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ   x  ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ  D ­   D   A­B­ X X x A­B­ X Y   Xét tính trạng màu mắt   : D d                 D d  D Vì F1 có mắt trắng => cái, mắt đỏ có kiểu gen dị hợp X X => P : X X x X Y D D  D d  D d F1 : 1 X X : 1 X X : 1 X Y : 1X Y =>3/4 mắt đỏ (75%) : 1/4 mắt trắng (25%)  Mà F1 có 2,5% thân đen, cánh cụt, mắt trắng. => Thân đen, cánh cụt chiếm tỉ lệ : 2,5% : 25% = 10%  Xét tính trạng màu thân : Vì F1 có đen,cụt (ab/ab) => P dị hợp 2 cặp gen Dựa vào công thức khi bố và mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ % (A­B­) ­ %aabb = 50% Tỉ lệ xám dài : 50% + 10% = 60% =>   Tỉ lệ xám, dài, mắt đỏ: 60% x 75% = 45% Ruồi thân đen, cánh cụt: 10%  ,Ruồi mắt đỏ: 75% => Tỷ lệ: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 10% x 75% = 7,5% Cách 2: Theo sơ đồ lai của tính trạng màu mắt: ta thấy mắt đỏ gấp 3 lần mắt trắng Theo đề tỉ lệ đen, cụt, mắt  trắng: 2,5% =>Tỉ lệ đen, cụt, đỏ = 3 x 2,5% = 7,5%. Tỉ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 7,5% Ruồi cái, mắt đỏ = 2/3 ∑ruồi mắt đỏ => Tỉ lệ ruồi cái, thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 7,5% x 2/3 = 5%. Đáp án đúng D Câu120: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng  quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà  ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai  khác bị bệnh này. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Người phụ nữ  và chồng có kiểu gen AA hoặc Aa II.Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong  phả hệ  III. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là 1/3 IV. Xác suất sinh con thứ hai không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là 1/3 A.1 B.2 C.3 D. 4 Giải: Phía người vợ: có em trai aa =>  Bố mẹ vợ không bị bệnh có con bị bệnh nên đều có KG Aa (1)  và  KG có thể có của người vợ là 1/3AA hoặc 2/3Aa.(2) 1/3AA   1/3A 2/3Aa   1/3A: 1/3a 2/3A: 1/3a Phía người chồng: do ông nội và bà ngoại bị bệnh (aa) nên KG bố mẹ người chồng là Aa (3) và KG có thể có của người chồng là 1/3AA hoặc 2/3Aa.(4) Từ (2) và (4) =>Pbiêu I đúng Từ (1) và (3) =>Pbiêu II đúng Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: 1/3 x 1/3 = 1/9 Pbiêu III  Sai
  9. Xác suất để con không bệnh là: 1 – 1/9 = 8/9  Pbiêu IV  Sai Đáp án đúng B ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0