intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Kỳ Phong

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Kỳ Phong, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Kỳ Phong

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ GIỚI  TRƯỜNG THPT TRẦN KỲ PHONG THIỆU THI              TỔ SINH­ CÔNG NGHỆ TNTHPTQG  NĂM 2018  Môn Sinh học Thời gian làm   bài: 50phút;    Mã đề thi 145 Họ, tên:.......................................   SBD:.................................  Phòng thi:………………..  Câu  1    . Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý? I. Trời nắng gay gắt kéo dài II. Cây bị ngập  úng nước trong thời gian dài III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn IV. Cây bị thiếu phân A.I, IV B. II, III C. III, IV  D. II  Câu  2    . Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự  dinh dưỡng nitơ của thực vật: I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ) thành dạng nitơ khoáng  NH3 (cây dễ dàng hấp thụ)  II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.  III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn  cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.  IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân  tử với hyđro thành NH3  V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. I, II, III, IV.  B. I, III, IV, V.  C. II. IV, V.  D. II, III, V  Câu  3    . Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối gồm có A. ATP, NADPH.  B. ATP, NADPH và CO2.  C. ATP,  NADPH và O2.  D. ATP, NADP+ và O2.   Câu  4    .Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở  A. dạ dày. B. ruột non. C. thực quản.  D. miệng. Câu 5: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 6: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.               B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          D. Châu chấu, ếch, muỗi.
  2. Câu 7: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng  ở  giai   đoạn  trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. Câu 8:Trinh sản là hình thức sinh sản : A.sinh ra con cái không có khả năng sinh sản . B.xảy ra ở động vật bậc thấp . C.chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái . D.không cần có sự tham gia của giao tử đực.  Câu  9.     Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất? A. Gen là một đoạn phân tử  ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin   quy định tính trạng.  B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại   mARN, tARN, rARN.  C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp  prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành.  D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay   một phân tử ARN.   Câu  10    .  Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin   mêtiônin là:  A. 3’ AUX 5’.  B. 5 ’AUX 3’.  C. 5’ AUG 3’.  D. 3’AUG 5’.   Câu  11.      Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng một liên kết hiđrô.   Gen này bị đột biến thuộc dạng: A. thay thế một cặp nuclêôtit G­X bằng một cặp nuclêôtit A­T.  B. mất một cặp nuclêôtit.  C. thay thế một cặp nuclêôtit A­T bằng một cặp nuclêôtit G­X.        D. thêm một cặp nuclêôtit.   Câu  12.      Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ: A. ADN và prôtêin.  B. ARN và prôtêin histon.  C. ADN và prôtêin histon.  D. ADN và ARN.   Câu  13.      Nói về đột biến điểm, có các phát biểu sau: (1). Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nucleotit là ít gây  hại nhất. (2) Đột biến điểm là đột biến xảy ra liên quan tới một cặp nuclêôtit trong gen. (3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số các đột biến điểm là có hại. (4) đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong tiến hóa.  Số phát biểu đúng là:
  3. A. 1  B.2 C.3 D.4  Câu  14    .   Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui   định thân thấp, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Cho giao phấn giữa cây thân  cao với cây thân cao,  ở  đời con có sự  phân li kiểu hình theo tỉ  lệ  11 thân cao: 1 thân   thấp. Cho các phép lai sau đây :  (1). Aaaa x AAaa; (2). AAaa x Aa;   (3).  AAaa x AAaa; (4).  AAaa x Aaa; (5).  Aaaa x   Aa;  (6). Aaaa x AAa;   (7). AAaa x AAa;  (8).  AAa x AAa;    (9).  Aaa x AAa;  (10).   AAAa x Aa;   số phép lai  có thể cho kết quả trên là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6  Câu  15    .  Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có KG AaBbDDEeGg thành  các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí  thuyết, quá trình này sẽ tạo ra bao nhiêu dòng thuần có  kiểu gen khác nhau? A. 32                               B.  5                 C.  8                  D. 16   Câu  16.     Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen   phân li độc lập. Cho lai hai cá thể  bố  mẹ  khác nhau về  4 cặp tính trạng tương phản   thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lý thuyết , tỉ lệ đời con ở F2  chứa 2 alen trội  là: A. 1/64 B. 1/32 C. 5/64 D. 7/64  Câu    17 .    Một cá thể  có kiểu gen   Aa  ( f = 20%), quá trình giảm phân xảy ra bình  thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử A BD được tạo ra là: A. 40% B. 20%  C. 10% D. 5%  Câu  18    .  Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4  cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi   alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được  F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở  F2  là A. 1/64. B. 6/64. C. 7/64. D. 5/64. Câu 19:  Cho cây (P) di hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả  đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao  nhiêu? A. 3/16 B. 3/7     C. 1/16 D. 1/4  Câu 20 :    Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy   định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng.  Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể  tương đồng số  1. Alen D qui định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen d quả  dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể  tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3  cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân  thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình 
  4. phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tỉ lệ cây có kiểu hình thân   cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị là: A. 49,5%  và f =  20%                     B. 54,0% và f =  20%         C. 49,5%  và f =  40%                     D. 66,0% và f =  40%  Câu 21: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định   thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F 1. Cho  các cây F1 tự  thụ  phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2  tự  thụ  phấn thu được F3.  Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:  A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.  B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.  C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.  D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 22: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là  trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể  thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có  kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng  không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau  đây không đúng?  A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.  B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.  C. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.  D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình  Câu  23    . Một quần thể tự thụ phấn, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định  quả vàng, có P: 0,5AA; 0,2Aa; 0,3aa, không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính  theo lý thuyết tỉ lệ quả vàng ở thế hệ thứ 3 là:  A. 0,5875 B. 0,3875 C. 0,59375 D. 0,596875  Câu  24    . Ở một quần thể người, gen M quy định mắt nhìn màu bình thường, alen m  quy định bệnh mù màu đỏ­ lục, gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương  ứng trên Y. Gen B quy định da đen, gen b quy định da trắng; gen D quy định thuận tay  phải, alen d quy định thuận tay trái; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường  khác nhau. Số kiểu gen tối đa về 3 tính trạng trên trong quần thể người là bao nhiêu? A. 20                        B. 27                             C.36 D. 45 Câu 25.Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. Câu 26.  Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này là: A. Người nam mắc hội chứng Claiphentơ B. Người nữ mắc hội chứng  Claiphentơ C.Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ D. Ngươi nam m ̀ ắc hội chứng Tớcnơ
  5. Câu 27: Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh  P  được  quy  định  bởi  gen  trội (P)  nằm NST thường;  bệnh  Q  được  quy  định  bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương  ứng trên Y.  Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng  ở thế hệ thứ III  trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là A. 25%. B. 6,25%. C. 3,125%. D. 12,5%. Câu 28: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong  quy trình nhân bản? A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.  Câu  29    . Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá : A.Đột biến gen. B.Đột biến số lượng NST. C.Đột biến cấu trúc NST. D.Đột biến .    . Điều nào sau đây không phải là vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?  Câu  30 A.Làm cho đột biến phát tán trong quần thể . B.Tạo biến dị tổ hợp . C.Trung hoà tính có hại của đột biến . D.Làm thay đổi tần số alen của quần thể  Câu  31.      Nếu cho rằng  chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình  thành cây chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:  (1) cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n   (2) tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n  (3) cơ thể 3n giảm phân bình thường cho giao tử 2n  (4) hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội   (5) thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n A. (4)­>(3)­>(1) B.(5)­>(1)­>(4)            C. (3)­>(1)­>(4)                  D.(1)­>(5)­>(4) Câu 32. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa bất thụ là: A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. B. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài bố và mẹ trong tế bào con lai khác nhau về  số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. C. có sự cách ly hình thái với các cá thể cùng loài.          
  6. D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.  Câu  33.      Cho các nội dung về cơ chế cách li sinh sản giữa các loài: (1).cách li sinh sản gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. (2).cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. (3).cách li sau hợp tử  là những trở  ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản   việc tạo ra con lai hữu thụ. (4).cách li sau hợp tử gồm cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian và cách li cơ  học. Số nội dung đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4  Câu  34      .  Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.  Câu  35.        Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: A. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. D. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt  động sống.  Câu  36.        Mật độ của quần thể là : A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian  xác định nào đó. B. Khối lượng  sinh vật thấp nhất tại một thời điểm xác định trên một đơn vị thể tích  của quần thể. C. Số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. D. Số lượng cá thể cao nhất tại một thời điểm xác định nào đó trên một đơn vị diện  tích của quần thể.  Câu    37 .  Hai loài ếch cùng chung sống trong một hồ nước, số lượng của loài A giảm  chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan  hệ A. Cạnh tranh.         B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.          C. Ức chế ­ cảm nhiễm.      D. Hội sinh.  Câu    38 .   Trong chuỗi thức ăn: cỏ  hươu  hổ, thì cỏ là : A. sinh vật sản xuất.                              B. sinh vật ăn thịt bậc 1.            C. sinh vật ăn thịt bậc 2.                        D. sinh vật phân giải.    
  7.  Câu     39 .  Sử  dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu   thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật  tiêu thụ  bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ  bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ  bậc 3 (0,5.102 calo)  A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5% Câu 40.  Trên một cánh đồng cỏ, nai ăn cỏ và làm thức ăn cho báo. Một đàn báo với số  lượng 5 con. Mỗi ngày, trung bình một con báo cần 3500kcal năng lượng lấy từ con  mồi. Biết rằng, cứ 3kg cỏ tươi tương ứng với 1kcal; sản lượng cỏ trên đồng cung cấp  cho nai chỉ đạt 25 tấn/ ha/ năm; hệ số chuyển đổi năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng  là 10%. Vậy đàn báo cần có một vùng săn mồi diện tích  rộng tối thiểu là bao nhiêu ha  để sinh sống bình thường? A. 102 200 ha. B. 76 650 ha. C. 51 100 ha. D. 25 550 ha.   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2