intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Quốc Tuấn

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

18
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 của trường THPT Trần Quốc Tuấn sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi cũng như kiến thức của mình trong môn học, chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia 2018 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Quốc Tuấn

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI ĐỀ THI TIẾP CẬN ­ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 Phút; (Đề có 40 câu) Mã đề      Họ tên: ………………………………. Số báo danh: ……………… Câu 1:  Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn  toàn so với alen đột biến a.  Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a  chiếm 5%; trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số  cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ A.  85,5%.          B.  90,5%. C.  3,45%.       D.   0,5%.      Câu 2:  Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A.  các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B.  các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C.  nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D.  các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 3:  Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường,  còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy mầm tạo ống phấn để thụ tinh được.  Cho  biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho  dạng quả bầu dục Cây bình thường thụ phấn cho cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những  dạng quả như thế nào? A.  50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. B.  75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn.     C.  100% (2n) quả bầu dục .                         D.  25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn. Câu 4:   Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?  A. Nước từ đất   tế bào lông hút   mạch gỗ của rễ   mạch gỗ của thân. B. Nước từ đất   mạch gỗ của rễ   mạch rây của thân. C. Nước từ đất   tế bào lông hút   mạch rây của thân. D. Nước từ đất   mạch gỗ của rễ   tế bào lông hút   mạch gỗ của thân. Câu 5:  Ở một loài thực vật lưỡng bội A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài.  Mọi quá trình diễn ra bình thường, không có phát sinh đột biến mới. Khi cho P những cây quả tròn  (I) giao phấn với cây quả dài. Thu được F1 gồm  7/8 cây quả tròn: 1/8 cây quả dài. Cho các kết luận sau: (1) Mỗi cây quả tròn P phải có 2 kiểu gen là 3/4AA: 1/4Aa (2) F1 có kiểu gen 7/8Aa: 1/8aa (3) Nếu cho F1 giao phối tự do thu được F2 gồm 3 kiểu gen, kiểu hình cây quả dài chiếm 81/256. (4) Nếu cho F1 tự phối thì thu được  F2 gồm 3 kiểu gen, kiểu hình cây quả tròn chiếm 15/64. (5) Nếu cho (I) giao phối tự do thu được F1­1có 3 kiểu gen, kiểu hình cây quả dài chiếm 1/64. Số kết luận đúng: A.  4. B.  2. C.  3 D.  5 Câu 6:  Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong các trường hợp nào ?  1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn  Trang 1 – Mã đề 001
  2. 2. Gen lặn nằm trên NST thường ở thể dị hợp  3. Gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao  4. Gen lặn nằm trên NST giới tính ở giới đồng giao thuộc thể di hợp  5. Gen lặn ở thể đơn bội                       6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm  Các phương án đúng  A.  1,2,5                                  B.  1,2,4 C.  1,4,5               D.  1,3,5                        Câu 7: Cho các ví dụ minh họa sau:  (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúc (2) Các con cá sống trong cùng một ao.  (3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.  (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.  (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.  (6) Các con chuột trong vườn nhà. Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật? A.  4 B.  3 C.  2 D.  5 Câu 8:   Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao phát biểu nào sau đây  sai? I. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước. II. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi. III. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào. IV. Diễn ra quá 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep. A. 1.                   B.  2.                    C.  3.                               D.  4. Câu 9:  Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ;  37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết  tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy  định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen  đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là  A.  1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao,  hoa trắng.  B.  1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.  C.  3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.  D.  1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.  Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn: (1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau. (2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.   Trang 2 – Mã đề 001
  3. (5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. A.  0.    B.  3. C.  2. D.  1. Câu 11:  Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2  NST kép không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường. Số NST  trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là    A.  có tế bào có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST B.  tất cả các tế bào đều có 16 NST      C.  có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16 NST   D.  tất cả các tế bào đều có 14 NST      Câu 12:   Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ →  mạch rây trong thân → lá và các bộ phận  khác. B. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ →  mạch rây trong thân → lá và các  bộ phận khác. C. Vận chuyển nước từ đất → mạch rây của rễ →  mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác. D. Vận chuyển đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực vật,… từ lá đến mạch rây của thân  thân → tế bào của cơ quan chứa (rễ,…). Câu 13:  Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A.  Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập  tính, cách li sinh thái. B.  Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường  diễn ra trong cùng khu phân bố. C.  Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài  khác nhau và được đa bội hóa D.  Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh  thái. Câu 14:  Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X  gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một  con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A.  XMXM  x  XmY.         B.  XMXm x  XmY.      C.  XMXm  x  X MY.                     D.  XMXM  x  X MY. Câu 15:  Ở ruồi giấm, A: mắt đỏ > a: mắt trắng đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X;   B: thân xám > b: thân đen, D: cánh dài >d: cánh ngắn, hai cặp gen này cùng  nằm trên 1 cặp NST  thường. P:  ruồi ♀ mắt đỏ, thân xám, dài x  ruồi ♂  mắt đỏ, thân xám, dài được F1  có 1,25% ruồi  mắt trắng, thân đen, cánh ngắn. Tính theo lí thuyết thì F1 có tỉ lệ ruồi mắt đỏ, thân xám, cánh dài  trong số ruồi F1 bằng A.  62,25% B.   37,5% C.  13,75% D.  41, 25% Câu 16:  Cho các phát biểu sau về cấu trúc tuổi của quần thể: (1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi  sau sinh sản. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì  Trang 3 – Mã đề 001
  4. thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. (3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh  sản thì quần thể đang phát triển. (4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở  nhóm tuổi đang sinh sản. (5) Cấu trúc tuổi trong quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. (6) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Số phát biểu có nội dung đúng là: A.  2. B.  1. C.  4. D.  3. Câu 17:   Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỏng và luôn ẩm ướt. II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn. III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có  cơ  quan chứa khí. A. 4 B. 1                    C. 3                              D. 2                                     Câu 18:   Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây   đúng? I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất. II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với qui luật khuyếch   tán. III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP. IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thê nước cao. A. 4. B. 3.                   C. 1.                                  D. 2.                                                  Câu 19:  Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ  diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?    A.  Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều  của nó B.  Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường  lactôzơ. C.  Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc .    D.  ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã Câu 20:  Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng  quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân  thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ  phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết  Trang 4 – Mã đề 001
  5. rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.  Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?  (1) F2 có 10 loại kiểu gen.  (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.  (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.  (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A.  (1), (2) và (3). B.  (1), (2) và (4). C.  (2), (3) và (5). D.  (1), (2) và (5). Câu 21:  Một loài có bộ NST ( 2n = 40) vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra tiếp hợp  và trao đổi chéo giữa một cromatit của NST số 1 với cromatit của NST số 3 trong số các giao tử  được tạo ra thì số giao tử bị đột biến là:    A.  0,25%           B.  0,5%            C.  1% D.  0,75%              Câu 22: Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài: (1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh  giành về thức ăn, nơi sinh sản. (2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. (3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa (4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và  phát triển của quần thể. (5) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Số phát biểu có nội dung đúng là: A.  4.      B.  2. C.  3. D.  1. Câu 23:  Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm  cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến  bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp  5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A.  4 mARN  B.  5 mARN C.  6 mARN  D.  8 mARN  Câu 24:   Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu  sau đây đúng? I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo. II. Quang phân li H2O cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất. III. Quang phân li H2O giải phóng O2. IV. Thực hiện quá trình khử CO2. A. 1                                           B. 4 C. 2                          D. 3                        Câu 25:  Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể  ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ  lệ: Trang 5 – Mã đề 001
  6. A.   0,3318.    B.  0,42.   C.  0,21. D.  0,0378.             Câu 26:   Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm  ở  vùng không tương đồng của nhiễm   sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con   cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ  thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao   phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các   con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện của gen không phụ  thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?  A.  Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.  B.  F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.  C.  Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.  D.  Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.  Câu 27:  Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm   phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  gen ở  cả  hai giới với tần số như nhau. Khi tiến   AB AB hành phép lai P:   Dd Dd , số  cá thể  có kiểu hình trội về  ba tính trạng trên chiếm tỉ  lệ  ab ab 44,25% trong tổng số cá thể thu được ở F 1. Tính theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai  trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A.  12,25%.      B.  14,25%. C.  14,75 %.                D.  16,5%. Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?    (1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau.    (2) Mã di truyền mang tính đặc hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.    (3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau.     (4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’­> 5’ và đọc trên mARN theo  chiều 5’­> 3’    A.  5 B.  4                              C.  3 D.  2  Câu 29:   Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. II. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. III. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp,  không tiêu tốn năng lượng. IV. Các ion khoáng khuếch tán từ  nơi có thế  nước thấp đến nơi có thê nước cao, không tiêu tốn   năng lượng. A.  3.  B. 1.                          C.  4.                     D. 2.                        Câu 30: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:  (1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.  (2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn  bị cho quá trình dịch mã tiếp theo  (3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để  bắt đầu dịch mã.  Trang 6 – Mã đề 001
  7. (4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu  trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học  A. 3.           B. 1.   C. 2. D. 4.  Câu 31:  Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A.  2 B.  4 C.  3 D.  1 Câu 32:  Cho biết không xảy ra đột biến, Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con mang 3 alen trội của  một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBBDdEe × AaBbddEe là A. 20/64 B. 15/64                 C. 28/64 D. 30/64 Câu 33:  Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò A.  tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi. B.  là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật. C.  là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. D.  ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể. Câu 34: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ  xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C,  khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng? A.  Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi. B.  Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. C.  Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép. D.  Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép. AB Câu 35: . Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất  Dd ,  ab AB tế bào thứ hai:  Dd . Khi cả hai tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế aB   A.  Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh.   B.  Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ 2 là 8 loại.   C.  Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh. D.  Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh.  Câu 36:  Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong  giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về: A.  giới hạn sinh thái của loài. B.  ổ sinh thái của quần thể. C.  ổ sinh thái của loài. D.  nơi ở của loài. Câu 37:   Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các chất khí được trao đổi trong hô hấp đều phải hòa tan trong nước. II. Nhiệt độ càng cao, tốc độ khuếch tán càng giảm dần. Trang 7 – Mã đề 001
  8. III. Hiệu quả trao đổi khí không phụ thuộc vào diện tích bề mặt trao đổi khí. IV. Sự trao đổi khí không tiêu tốn năng lượng ATP. A. 4 B. 3                             C. 1                D. 2                                 Câu 38:  Ở phép lai: ♂ AaBb x ♀ AaBB Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế  bào chứa cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình  thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phản  I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ A.  7%  B.  2%  C. 0.28%    D.  16%  Câu 39:  Sơ  đồ phả  hệ  dưới đây mô tả  sự  di truyền của một bệnh  ở người do một trong hai alen   của một gen quy định.  Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng  mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là  9 13 A.  . B.  . 14 28 1 1 C.  . D.  . 7 14 Câu 40:  Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá? A.  Trung hoà tính có hại của đột biến. B.  Làm phát tán các gen đột biến. C.  Tạo ra các biến dị tổ hợp. D.  Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. HẾT Trang 8 – Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2