intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Lê Thành Phương

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Lê Thành Phương giúp cho các bạn củng cố được các kiến thức của môn học thông qua việc giải những bài tập trong đề thi. Tài liệu phục vụ cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Lê Thành Phương

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC ĐỀ MINH HỌA Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề gồm có 06 trang) TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Một quần thể có tỉ lệ thành phần kiểu gen là: 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên? A. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A= a = 0.5. B. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn duy trì không đổi qua các thể hệ. C. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực. D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Câu 2. Đột biến gen: A. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền. B. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locut một cách nhanh chóng. C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. D. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Câu 3. Cho các thành tựu sau về ứng dụng di truyền học. 1. Tạo giống lúa lùn năng suất cao. 2. Nhân bản thành công cừu đôly. 3. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. 4. Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh. 5. Tạo giống dưa hấu tam bội không hạt có hàm lượng đường cao. 6. Tạo ra chuột nhắt mang gen sinh trưởng của chuột cống. Số thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 4. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền , người ta thu được 14.25% hạt tròn, đỏ; 4.75% hạt tròn, trắng: 60.75% hạt dài, đỏ: 20.25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau: 1. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0.9 và 0.1. 2. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ trồng ở vụ sau thì thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8 / 9. 3. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 2 / 3. 4. Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 1 / 4 trong quần thể cân bằng di truyền. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 5. Khi đánh giá về một hệ sinh thái có các nhận định sau đây: 1. Một chuổi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. 2. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng. 3. Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại là sinh vật phân giải. 4. Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp. Số nhận định đúng là: A.4 B.3 C.2 D.1 Câu 6. Biết rằng mỗi locut chi phối một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho các phép lai dưới đây : 1. Aabb x aaBb 2. AaBb x Aabb 3. aabb x AaBb 4. x 5. x
  2. Về mặt lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ tương đương là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 7. Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật là: A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, qua trình tiến hóa sẽ dừng lại. B. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sáng tạo ra các alen thích nghi. C. Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của quần thể nhanh chóng. D. Các đột biến có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể. Câu 8. Biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen trội là hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết các phép lai nào sau đây đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 A. AaBbDd x aaBbDD và x với tần số hoán vị gen bằng 25% B. aaBbDd x AaBbDd và x với tần số hoán vị gen bằng 25% C. AabbDd x AABbDd và x với tần số hoán vị gen bằng 12.5% D. aaBbdd x AaBbdd và x với tần số hoán vị gen bằng 12.5% Câu 9. Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác . A. Vốn gen của quần thể B. Kiểu gen của quần thể C. Alen D. Kiểu hình của quần thể. Câu 10. Trong trường hợp P thuần chủng, tỉ lệ phân tính ở cả F1 và F2 đều là 1 : 1 xảy ra ở phương thức di truyền nào? A. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền tính trạng do gen trên nhiểm sắc thể thường chi phối. B. Phép lai phân tích trong hiện tượng di truyền tính trạng do gen trên nhiễm săc thể thường chi phối. C. Di truyền liên kết với giới tính và tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. D. Di truyền tế bào chất do các gen ở ti thểhay lục lạp chi phối. Câu 11. Cho các phát biểu sau về đột biến : 1. Đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng. 2. Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp. 3. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại. 4. Nếu đột biến là các alen lặn thì nó có thể biểu hiện kiểu hình ngay ở cá thể dị hợp. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; alen D quy định hạt nhỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt lớn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbbDDdd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ % kiểu hình quả đỏ, quả chua, hạt lớn gần với giá trị nào nhất ? A. 5% B. 6% C. 7% D. 8% Câu 13. Cho các bệnh , tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu 3. Bệnh bạch tạng 4. Bệnh mù màu 5. Hội chứng toc nơ 6. Hội chứng đao 7. Hội chứng claiphento 8. Hội chứng siêu nữ 9. Bệnh máu khó đông Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sác thể thường quy định là: A. 1 , 4 , 6 B. 2 . 4 C. 1 . 3 . 4 . 9 D. 1 . 3 Câu 14. Về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể , nhận định không chính xác là: A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điểu chỉnh số lượng cá thể của quần thể. B. Bên cạnh mức sinh sản và tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu ảnh hưởng của hiện tượng xuát cư và nhập cư.
  3. C. Với mỗi quần thể, mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu sự chi phối bởi tiềm năng di truyền của loài mà không phụ thuộc vào môi trường. D. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa của quần thể. Câu 15. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 2 alen, B quy định màu lông đen là trội hoàn toàn so với b quy định màu lông trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo lý thuyết trong tổng số cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỉ lệ là A. 31.25% B. 18.75% C. 75% D. 6.25% Câu 16. Cho các hệ sinh thái: 1. Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc 2. Một cánh rừng ngập mặn 3. Một bể cá cảnh 4. Rừng trên núi đá vôi Ninh Bình 5. Rừng cao su Tây nguyên 6. Đồng ruộng 7. Thành phố Số lượng các hệ sinh thái nhân tạo là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17. Trong các dạng biến dị di truyền, đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể đều được coi là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu vì: A. Các alen đột biến được tạo ra dù với tần số nhỏ đến đâu đi nữa sẽ không loại khỏi quần thể. B. Các đột biến gen lặn có hại sẽ được trung hòa trong các thể dị hợp tạo ra bởi sinh sản hữu tính. C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể, ít gây chết hơn và khả năng di truyền cho đời sau cao hơn. D. Phần lớn đột biến ở mức độ phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc sự tiến hóa xảy ra bằng quá trình củng cố ngẫu nhiên các đột biến đó. Câu 18. Phát biểu nào dưới đây về chu trình sinh địa hóa là không chính xác ? A. Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. B. Chu trình sinh địa hóa chỉ xảy ra đối với các nguyên tố hay các chất có hàm lượng lớn trong cơ thể sinh vật như C , N , P hay H2O. C. Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nguyên tó này được thực vật hấp thụ dưới dạng + và - D. Trong chu trình sinh địa hóa cac bon, một phần chúng bị lắng đọng trong các dạng trầm trích. Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P : x Y, trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 25.5%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là: A. 37.5% B. 49.5% C. 25.5% D. 63% Câu 20. Khi nói về quy luật di truyền liên kết khẳng định nào dưới đây là chính xác . A. Tỉ lệ 1 : 2 : 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền trung gian trong việc hình thành tính trạng. B. Tỉ lệ 3 : 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của 2 locut theo quy luật Men đen. C. Đối với sự di truyền liên kết 2 tính trạng, nếu tần số hoán vị nhỏ hơn 50% không có khả năng tạo ra tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 D. Có trường hợp phép lai phân tích 2 tính trạng, do 2 locut liên kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ tương đương. Câu 21. Ở một loài sinh vật xét một locut 2 alen A và a, trong đó A là một đoạn AND dài 306 nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp gen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 2166A và 3228 G. Alen a mang đột biến: A. Thay thế 1 cặp A- T thành 1 cặp G- X B.Thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A – T
  4. C. Mất một cặp G – X D. Mất 2 cặp A – T Câu 22. Trong một hệ sinh thái: A. Vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bặc dinh dưỡng và thải vào môi trường và không được tái sử dụng B. Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ và nguyên vẹn. C. Sự tiêu hao năng lượng sống của các sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ các bộ phận rơi rụng. D. Năng lượng mặt trời là dạng năng lượng đầu vào duy nhất của tất cả các quần xã sinh vật. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau. B. Các cơ quang tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biên dạng của thân và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 24. Tính đa dạng về mặt di truyền của quần thể được tăng lên nhờ các nhân tố : 1. Đột biến 2. Giao phối ngẫu nhiên 3. Chọn lọc tự nhiên 4. Nhập gen 5. Các yếu tố ngẫu nhiên A. 1 , 2 , 3 B. 1 , 2 , 4 C. 2 , 3 , 4 , 5 D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Câu 25. Cho biết tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có A và B thì quy định hoa đỏ. Khi chỉ có A hoặc B thì quy định hoa vàng. Khi không có 2 gen trội A và B thì quy đinh hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0.5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12.25%. Tỉ lệ cây hoa vàng trong quần thể là: A . 38.25% B . 50% C . 36.75% D . 49.5% Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen: A. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở quá trình phiên mã. B. Protein ức chế được tổng hợp bởi gen điều hòa R. C. Vùng vận hành là một trình tự Nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết nhằm ngăn cản phiên mã. D. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế bị làm cho biến đổi cấu hình và do đó nó không liên kết được với vùng vận hành, vì thế AND polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. Câu 27. Ở người bệnh Q do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều mắc bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả 2 gia đình trên không còn ai mắc bệnh Q. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là: A. 3 / 8 B. 4 / 9 C. 1 / 6 D. 1 / 18 Câu 28. Trong quá trình diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng ? A. Trong qua trình diễn thế , luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh. B. Diễn thế là qúa trình phát triển thay thế quần thể này bằng quần thể khác. C. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. D. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ quần xã ổn định. Câu 29. Cho các trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợpthuộc về cơ chế cách li sau hợp tử? 1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn cho cây thuộc loài khác. 3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
  5. Đáp án đúng là : A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 30. Ở một loài động vật, xét 2 locut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường xét locut III có 3 alen. Qua trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 3 locut trên ? A. 342 B. 162 C. 630 D. 126 Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng? A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. B. Trong cùng một kiểu gen các gen có mức phản ứng giống nhau. C. Mức phản ứng có khả năng di truyền. D. Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi. Câu 32. Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng: 0.46AA : 0.28Aa : 0.26aa. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể trên ? A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số cây trong quần thể. C. Nếu qua trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng di truyền được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ. Câu 33. Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây 444 triệu năm với đặc điểm qúa trình hình thành các lục địa, nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm: A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài sinh vật biển bị tuyệt diệt. B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn. D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất , bắt đầu phân hóa chim. Câu 34. Chiều cao của một loài cây được quy đinh bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đông khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn thu đượcF2. Tính theo lý thuyết tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là : A. 6 / 64 B. 7 / 64 C. 1 / 64 D. 5 / 64 Câu 35. Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện: A. Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt sự di cư theo mùa thường xảy ra. B. Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của loài. C. Khả năng cung cấp các nguồn sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn sự phát triển của quần thể. D. Điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể. Câu 36. Ở một loài động vật, locut chi phối khả năng biến đổi màu sắc hòa mình vào môi trường bị đột biến dẫn đến các cá thể đột biến mất khả năng ngụy trang trong môi trường. Trong trường hợp nào dưới đây thì alen đột biến nói trên bị đao thải một cách nhanh chóng nhất ? A. Alen đột biến là alen trội và nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Alen đột biến là alen lặn nằm trên vùng tương đồng của X và Y. C. Alen đột biến là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y không có trên X. D. Alen đột biến là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Câu 37. Rừng cây nhiệt đới với hiện tượng phân tầng một cách rõ rệt có ý nghĩa: A. Làm giảm sự cạnh trạnh giữa các quần thể khác loài , nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn sống. B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong ổ sinh thái dẫn đến giảm hiệu suất sử dụng nguồn sống. C. Làm giảm sự cạnh trạnh giữa các loài bằng sự tỉa thưa tự nhiên dẫn đến giảm mật độ. D. Làm giảm hiệu suất sử dụng nguồn sống dẫn đến làm giảm độ đa dạng của quần xã. Câu 38. Cho các phát biểu về chuổi thức ăn sau đây:
  6. 1. Chuổi thức ăn cho thấy mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật. 2. Trong một quần xã sinh vật , mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuổi thức ăn khác nhau. 3. Quần xã càng đa dạng thì chuổi thức ăn càng dài, có thể không có mắt xích kết thúc. 4. Dựa trên nguồn chất hữu cơ đi vào chuổi thức ăn, người ta chia chuổi thức ăn thành 2 loại. 5. Chuổi thức ăn dưới nước thường có chiều dài lớn hơn chuổi thức ăn trên cạn Số phát biểu đúng là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng ( P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F1 tụ thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình , trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? 1. F2 có 9 loại kiểu gen. 2. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. 3. Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen F1 chiếm tỉ lệ 50%. 4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 0%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 40. Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm? A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. D. Điều kiện sống phân bố đông đều, các cá thể cạnh trạnh gay gắt. ------Hết------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….……….….….; Số báo danh:…………
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Câu Câu Câu Câu Câu 1B 9C 17C 25D 33C 2C 10C 18B 26D 34B 3A 11B 19B 27B 35C 4C 12C 20D 28D 36A 5A 13D 21D 29C 37A 6B 14C 22C 30A 38D 7A 15A 23B 31B 39D 8A 16C 24B 32B 40B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2