intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2018 - THPT Tam Dương - Yên Lạc 2 - Mã đề 570

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

33
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2018 - THPT Tam Dương - Yên Lạc 2 - Mã đề 570 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như củng cố kiến thức của mình, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2018 - THPT Tam Dương - Yên Lạc 2 - Mã đề 570

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018  TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG – YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC ­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài 50 phút. Đề thi gồm 05 trang. ———————   Mã đề thi 570 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 81: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ chủ động. B. Khuếch tán. C. Hấp thụ thụ động. D. Thẩm thấu. Câu 82: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia   sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con   lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm  phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử  prôtêin bề  mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ  không   tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành   phôi. Đáp án đúng là: A. (2), (3), (5) B. (1), (4), (5). C. (1), (3), (6) D. (2), (3), (6). Câu 83: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp  như thế nào? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 84: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột  DE DE biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb  x ♂Aabb  thu được tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4  de de tính trạng ở đời con là 26,25%.  Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. (2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%.        (3) Tần số hoán vị gen là 30%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 85: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu  không đúng khi nói về  nhiễm sắc thể  giới   tính ở động vật?  (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.  (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.  (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 86: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ  lệ  kiểu gen  ở thế hệ P là 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa.   Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ  lệ kiểu gen thu   được ở F1 là                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 570
  2. A. 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa. B. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa. C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. Câu 87: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào  sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên? A. AAA, XXA, TAA, TXX. B. AAG, GTT, TXX, XAA. C. TAG, GAA, ATA, ATG. D. ATX, TAG, GXA, GAA. Câu 88: Xét phép lai:   XDXd x  XdY. Nếu có hoán vị  gen  ở  cả  2 giới, mỗi gen quy định một tính   trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét cả tính đực, cái): A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. Câu 89: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Huyết áp giảm dần từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ B. Nhịp tim tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. C. Nhịp tim của chuột cao hơn nhịp tim của voi. D. Vận tốc máu chảy trong mao mạch là lớn nhất. Câu 90:  Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai:   ♀AaBbCcDd x ♂AabbCcDd. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình aaB­C­dd ở đời con là A. 7/128. B. 9/128. C. 5/128. D. 3/128. Câu 91: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBbdd × AaBBdd.                       (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD.                        (4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd.                         (6) AaBbDd × AabbDD. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 92: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số  nuclêôtit loại A bằng  số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số  nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 112. B. 448. C. 224. D. 336. Câu 93: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai  đoạn tiến hoá hoá học? A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. B. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. C. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. D. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). Câu 94: Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh dơi và tay người. C. Cánh chim và cánh côn trùng. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 95: Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2  của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên  mARN là UGA, số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là: A. A= 199; U = 99; G = 400; X = 499. B. A= 99; U = 199; G = 399; X = 500. C. A= 199; U = 99; G = 399; X = 500. D. A= 99; U = 199; G = 500; X = 399. Câu 96: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ  yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hệ sinh thái thành phố. B. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. C. Hệ sinh thái nông nghiệp. D. Hệ sinh thái biển. Câu 97: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 570
  3. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. (6) Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 98: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Cây ngô → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Diều hâu. B. Cây ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Diều hâu. C. Cây ngô → Nhái → Sâu ăn lá ngô → Rắn hổ mang → Diều hâu. D. Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 99: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống A. phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 100: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có  bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình  lặn như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình  64% 6,25% 9% 25% lặn Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất là A. Quần thể 3.                B. Quần thể 4.                  C. Quần thể 2.                D. Quần thể 1. Câu 101: Trong bảng mã di truyền, axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bộ ba là do tính A. phổ biến của mã di truyền. B. thoái hóa của mã di truyền. C. đặc hiệu của mã di truyền. D. đặc trưng của mã di truyền. Câu 102:  Ở  một quần thể  ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ  nhất có 4  alen thuộc  đoạn không tương  đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường   hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về  cả  hai gen trên có thể  được tạo ra trong quần   thể này là A. 294. B. 300. C. 35. D. 324. Câu 103: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. C. Châu chấu, ếch, muỗi. D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. Câu 104: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với cảm ứng ở thực vật: A. Hướng động là phản ứng của cây trước tác nhân từ một hướng của môi trường. B. Ứng động là phản ứng của cây trước tác nhân từ mọi phía của môi trường. C. Ứng động không liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào. D. Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng. Câu 105: Cho các nhận định sau: (1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. (2) Pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. (3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. (4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 106: Hoocmôn kích thích sinh trưởng ở thực vật gồm                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 570
  4. A. Auxin, Gibêrelin, Etilen. B. Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic. C. Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin. D. Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin. Câu 107: Những thành tựu nào đạt được do ứng dụng kĩ thuật chuyển gen? (1) Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất insulin của người.  (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.  (3)   Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh  Petunia.  (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. A. (1), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 108: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã  xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P):  Dd ×  Dd thu được F1 có tỉ lệ  kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở  F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.  (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng về tất cả các cặp gen  chiếm tỉ lệ 8/99. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 109: Nghiên cứu một quần thể  động vật cho thấy  ở  thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần   thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số  lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11180. C. 11020. D. 11260. Câu 110: Dạng đột biến gen làm thay đổi ít nhất cấu trúc của prôtêin là: A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí đầu tiên trong vùng cấu trúc của gen. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba mã hóa axit amin cuối cùng. C. Mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba mã hóa axit amin cuối cùng. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. Câu 111: Sự di truyền một bệnh  ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ  phả  hệ  dưới đây. Các chữ  cái cho biết các nhóm máu tương  ứng của mỗi người. Biết rằng sự  di truyền   bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến  xảy ra. Cho các kết luận sau: (1) Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Trong phả hệ có 2 người chưa thể xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên. (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8)  ở  thế  hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị  bệnh trên là   1/18. (4) Xác suất để  cặp vợ  chồng (7) và (8)  ở  thế  hệ  (III) sinh con trai có nhóm máu A và  không bị  bệnh trên là 5/72. Số kết luận đúng là                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 570
  5. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 112: Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường hợp  không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen   trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể  của quần thể  này cho đời con có kiểu gen  phân li theo tỉ lệ  1 : 1? A. Aa ×aa.                      B. X X   ×X Y.              C. AA ×Aa.                   D. X X   ×XAY. A A a A a Câu 113: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể  đột biến trong đó ở  cặp NST số  2 có 1 chiếc bị  mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 4 bị đảo đoạn và một chiếc ở cặp NST số 6 bị lặp đoạn. Khi   giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột   biến có tỉ lệ A. 25%. B. 87,5%. C. 12,5%. D. 75%. Câu 114: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Tỉ lệ giới tính. B. Đa dạng loài. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. Câu 115: Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. dạ cỏ. D. dạ tổ ong. Câu 116: Hình thức sinh sản phân mảnh thấy ở nhóm sinh vật nào sau đây? A. Bọt biển, ruột khoang. B. Bọt biển, giun dẹp. C. Động vật nguyên sinh. D. Ruột khoang, giun dẹp. Câu 117:  Ở người, bệnh mù màu đỏ  ­ xanh lục do một alen lặn nằm  ở vùng không tương đồng trên   nhiễm sắc thể  giới tính X quy định, alen trội tương  ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người   phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ  ­ xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? A. Bà nội. B. Mẹ. C. Bố. D. Ông nội. Câu 118: Nội dung nào sau đây không đúng về hô hấp sáng? A. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp,  perôxixôm, ty thể. B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. C. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của  quang hợp (30 – 50%). Câu 119: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?  (1) Đột biến.                               (2) Giao phối không ngẫu nhiên.  (3) Di ­ nhập gen.                       (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.  (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 120: Có 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen  . Quá trình giảm phân có 400 tế bào đã xảy ra   hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là A. 10% và 10A0. B. 20% và 20cM. C. 10% và 10cM. D. 20% và 20A0. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 570
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2